Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 15/4/2021:
Cập nhật giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 15/4/2021: Tăng trở lại
Chiều nay, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,25 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng trở lại 100.000 đồng/lượng chiều mua ào và tăng 50.000 đồng/ lượng chiều bán so với đầu phiên.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 54,93 - 55,3 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm thêm 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với đầu ngày
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 15/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.930 |
55.300 |
Vàng SJC 5c |
54.930 |
55.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.930 |
55.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.450 |
52.050 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.450 |
52.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.050 |
51.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.238 |
51.238 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.966 |
38.966 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.323 |
30.323 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.732 |
21.732 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.930 |
55.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.930 |
55.320 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 15/4/2021: Giảm thêm
Sáng nay, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,2 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm thêm 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với chiều qua.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 54,8 - 55,2 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm thêm 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 15/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.800 |
55.200 |
Vàng SJC 5c |
54.800 |
55.220 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.800 |
55.230 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.200 |
51.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.200 |
51.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.800 |
51.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.990 |
50.990 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.779 |
38.779 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.178 |
30.178 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.628 |
21.628 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.800 |
55.220 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.800 |
55.220 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 15/4/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1736.2 - 1737.2 USD/ounce. Giá vàng đảo chiều, thấp hơn phiên trước do áp lực từ các giao dịch tương lai ngắn hạn. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 giảm 11,1 USD xuống 1.736,5 USD/ounce.
Phiên trước đó, giá vàng tăng nhanh sau khi Mỹ công bố chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 3-2021 tăng 2,6% so với cùng kỳ năm ngoái và tăng 0,9 điểm % so với CPI tháng 2-2021 là 1,7%. Điều này làm thị trường dấy lên lo ngại lạm phát tại Mỹ sẽ gia tăng. Đồng USD giảm giá tạo động lực cho giá vàng tỏa sáng. Nhiều người đã tăng nhu cầu trú ẩn vốn vào kim loại quý. Bằng chứng là khi Mỹ công bố chỉ số CPI tháng 3-2021 tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước, lập tức giới đầu tư vàng ồ ạt mua vào.
Giá vàng trên thị trường quốc tế tăng giảm khá mạnh theo không chỉ diễn biến của đồng USD, mà còn theo diễn biến của đồng Bitcoin và tín hiệu lạm phát trên thế giới. Sức hấp dẫn của vàng giảm bớt trong bối cảnh thị trường tiền kỹ thuật số tăng theo cấp số nhân, đạt 2.000 tỷ USD. Đồng Bitcoin tiếp tục lên mức cao kỷ lục gần 64,9 nghìn USD trước thềm đợt chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) của Coinbase.
Các cuộc tranh luận về lạm phát tại Mỹ đang nóng lên sẽ tiếp tục gây áp lực lên đà suy yếu của USD, tác động tích cực đến giá vàng. Về dài hạn, vàng vẫn được dự báo tăng giá do lạm phát tăng.
Giá vàng trong nước:
Chiều 14/4, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,3 triệu đồng/lượng (bán ra), quay đầu giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 50.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu ngày.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 54,9 - 55,3 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm trở lại 70.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với đầu ngày.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 14/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.900 |
55.300 |
Vàng SJC 5c |
54.900 |
55.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.900 |
55.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.370 |
51.970 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.370 |
52.070 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.970 |
51.670 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.158 |
51.158 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.906 |
38.906 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.277 |
30.277 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.699 |
21.699 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.900 |
55.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.900 |
55.320 |
Nguồn: SJC