* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 16/3/2019
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,51 - 36,61 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,48 - 36,63 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 16/3/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.480 |
36.630 |
Vàng SJC 10L |
36.480 |
36.630 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.480 |
36.630 |
Vàng SJC 5c |
36.480 |
36.650 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.480 |
36.660 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.430 |
36.830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.430 |
36.930 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.030 |
36.630 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.567 |
36.267 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.225 |
27.625 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.107 |
21.507 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.026 |
15.426 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC |
36.480 |
36.650 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC |
36.480 |
36.650 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 16/3/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1302,30 - 1303,30 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 4 được giao dịch lần cuối ở mức 1.302,30 USD / ounce, tăng 0,56% trong ngày.
Vàng trở lại trên 1.300 đô la/ounce. Ảnh minh họa: internet
Giá vàng đã đẩy trên 1.300 đô la một ounce khi đà tăng trong khu vực sản xuất của khu vực New York đang suy yếu.
Thứ sáu, Cục Dự trữ Liên bang New York cho biết chỉ số điều kiện sản xuất chung của Empire State đã giảm xuống chỉ số 3,7 vào tháng 3, giảm so với mức tháng 2 là 8,8.
Theo báo cáo, đây là tháng thứ ba liên tiếp chỉ số duy trì dưới 10, "cho thấy tăng trưởng vẫn chậm hơn một chút trong năm nay so với hầu hết năm 2018".
Matthew T Ink, chuyên gia quản lý tài sản tại Riverside, Conn nhận định, ngưỡng 1.400 USD/ounce có thể xảy ra đói với vàng. Từ đầu năm tới nay, giá vàng liên tục tăng. Vàng đã chạm mức cao nhất 1.350 đô la, đạt được vào ngày 20 tháng 2. Trong ngắn hạn, vàng có thể giao dịch quanh mức 1.318 đô la.
Vàng cũng đang bị ảnh hưởng bởi các nhà đầu tư chuyển sự chú ý sang đồng đô la. Chỉ số đô la, đo lường đồng bạc xanh so với rổ sáu loại tiền tệ, tăng 0,3% lên 96,77, lần đầu tiên tăng sau 5 phiên.
Ngoài ra, giá vàng cũng đang chịu áp lực đến từ dữ liệu kinh tế tăng trưởng chậm lại từ Trung Quốc.
Giới phân tích cho rằng, điều này sẽ ảnh hưởng tới việc tiêu thụ kim loại quý trên thế giới bởi Trung Quốc là thị trường tiêu thụ lớn mặt hàng này bên cạnh Ấn Độ và một số ngân hàng trung ương.
Tại thị trường vàng trong nướcTính đến cuối giờ chiều ngày 15/3, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,54 - 36,62 triệu đồng/lượng và công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,50 - 36,65 tr, tệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 15/3/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.500 |
36.650 |
Vàng SJC 10L |
36.500 |
36.650 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.500 |
36.650 |
Vàng SJC 5c |
36.500 |
36.670 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.500 |
36.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.450 |
36.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.450 |
36.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.050 |
36.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.587 |
36.287 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.240 |
27.640 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.119 |
21.519 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.035 |
15.435 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC |
36.500 |
36.670 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC |
36.500 |
36.670 |
Nguồn: SJC