Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 16/7/2021:
Cập nhật giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 16/7/2021:
Chiều nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,5 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và giữ nguyên chiều bán ra so với đầu phiên
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,5 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, bằng mức niêm yết đầu phiên
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 16/7/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.750 |
57.500 |
Vàng SJC 5c |
56.750 |
57.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.750 |
57.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.400 |
52.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.400 |
52.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.100 |
51.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.287 |
51.287 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.004 |
39.004 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.352 |
30.352 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.753 |
21.753 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.750 |
57.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.750 |
57.520 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 16/7/2021:
Sáng nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,5 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên 15/7.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,5 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 16/7/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.750 |
57.500 |
Vàng SJC 5c |
56.750 |
57.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.750 |
57.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.400 |
52.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.400 |
52.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.100 |
51.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.287 |
51.287 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.004 |
39.004 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.352 |
30.352 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.753 |
21.753 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.750 |
57.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.750 |
57.520 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 16/7/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1831.6 - 1832.6 USD/ ounce.
Giá vàng tăng nhẹ từ giữa phiên giao dịch ngày thứ Năm. Kim loại quý đang nhận được một số hỗ trợ nhẹ từ lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ giảm gần đây, chứng kiến trái phiếu kỳ hạn 10 năm chuẩn đạt 1,319%.
Lợi suất trái phiếu kho bạc đã giảm trong tuần này một phần do dự đoán chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang sẽ vẫn phù hợp trong những tháng tới. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 tăng 2,30 USD ở mức 1827,30 USD/ounce.
Tuyên bố của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell trước Ủy ban Thượng viện hôm thứ Năm đã không đưa ra bất kỳ thông tin chi tiết mới nào về chính sách tiền tệ mà thị trường đang quan tâm.
Powell cho biết, Fed còn nhiều cách để giảm bớt chương trình mua trái phiếu (nới lỏng định lượng). Ông cho biết, ngân hàng trung ương Mỹ vẫn tin rằng lạm phát gia tăng chỉ là nhất thời.
Thị trường chứng khoán toàn cầu biến động trái chiều và yếu đi chỉ sau một đêm. Các chỉ số chứng khoán của Mỹ biến động trái chiều và yếu hơn.
Giá vàng trong nước:
Chiều qua giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,5 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên 15/7.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,6 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, bằng mức niêm yết đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 15/7/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.850 |
57.600 |
Vàng SJC 5c |
56.850 |
57.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.850 |
57.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.450 |
52.150 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.450 |
52.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.150 |
51.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.337 |
51.337 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.041 |
39.041 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.382 |
30.382 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.774 |
21.774 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.850 |
57.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.850 |
57.620 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvo