Nhìn lại tuần qua, giá vàng trong nước ít biến động và giao dịch trong biên độ hẹp. Theo đó, giá vàng ghi nhận mức thấp nhất là 36,58 - 36,68 triệu đồng/lượng và cao nhất đạt 36,62 - 36,72 triệu đồng/lượng. Tính trung bình trong tuần, mỗi lượng vàng giảm 40 ngàn đồng/lượng
Tại hầu hết các phiên trong tuần, giá vàng trong nước tỏ ra hờ hững với diễn biến tăng giảm đan xen của giá vàng quốc tế.
Tuần qua, giá vàng thế giới giao động quanh biên độ: 1187-1212 USD/ounce. Căng thẳng thương mại với Trung Quốc vẫn tiếp tục, khi Tổng thống Mỹ Donald Trump cảnh báo ông sẽ áp thuế nhập khẩu trị giá 267 tỷ USD, theo lời hứa về việc áp thuế trị giá 200 tỷ USD của hàng hóa Trung Quốc.
Cuộc chiến thương mại kéo dài nhiều tháng nay giữa Mỹ và Trung Quốc đã đẩy đồng USD lên giá, trước nhận định rằng Mỹ sẽ “đỡ thua thiệt” hơn trong tranh chấp thương mại. Giá vàng đã giảm gần 12% kể từ mức đỉnh hồi tháng Tư.
Trong khi đó, chỉ số đồng USD – thước đo giá trị đồng USD so với một giỏ gồm sáu đồng tiền chủ chốt khác tuần qua giảm nhẹ xuống dưới mức 95 điểm.
Giá vàng đã giảm khoảng 12% so với mức đỉnh hồi tháng 4/2018, trong bối cảnh tình trạng căng thẳng thương mại toàn cầu leo thang và đối mặt với sức ép lãi suất của Mỹ gia tăng.
Theo nhà phân tích trưởng Ji Ming của Shandong Gold Group, Fed sắp tăng lãi suất trong tháng 9/2018 như dự đoán. Nhưng với tỷ lệ lạm phát thấp hơn dự kiến, các nhà đầu tư đang cho rằng Fed có thể không tăng lãi suất trong tháng 12 năm nay.
Đó là những yếu tố sẽ tiếp tục tác động đến giá vàng. Trong đó việc cải thiện quan hệ thương mại giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc là một điều rất cần thiết cho giá vàng.
Phiên cuối tuần, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,55 - 36,65 triệu đồng/lượng, giảm 30 ngàn đồng/lượng so với chiều qua. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,52 - 36,68 triệu đồng/lượng, cùng giảm 30 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với cuối phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 15/9/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.520 |
36.680 |
Vàng SJC 10L |
36.520 |
36.680 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.520 |
36.680 |
Vàng SJC 5c |
36.520 |
36.700 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.520 |
36.710 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
34.270 |
34.670 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
34.270 |
34.770 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
33.820 |
34.620 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
33.477 |
34.277 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
24.718 |
26.118 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
18.935 |
20.335 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.188 |
14.588 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.520 |
36.700 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.520 |
36.700 |
(Nguồn: SJC)