Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 17/3/2022:
Chiều nay tập đoàn Doji niêm yết vàng 9999 ở mức 67 triệu đồng - 68,6 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và giữ nguyên chiều bán ra so với đầu phiên.
Giá vàng SJC ở mức 67,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 68,5 triệu đồng/lượng chiều bán ra, tăng cả phiên 300.000 đồng/lượng hai chiều mua - bán so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 17/3/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
67.300 |
68.500 |
Vàng SJC 5c |
67.300 |
68.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
67.300 |
68.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.100 |
56.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.100 |
56.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.800 |
55.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.948 |
55.248 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.004 |
42.004 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.685 |
32.685 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.421 |
23.421 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
67.300 |
68.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
67.300 |
68.520 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 17/3/2022:
Sáng nay Tập đoàn Doji niêm yết vàng 9999 ở mức 66,6 triệu đồng - 68,6 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 600.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với chốt phiên hôm qua.
Lúc 8 giờ 30, giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 67,2 triệu đồng/lượng, bán ra 68,4 triệu đồng/lượng.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 17/3/2022:
Giá vàng trong nước:
Tập đoàn Doji niêm yết vàng 9999 ở mức 66 triệu đồng - 68 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 500.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên 16/3
Giá vàng SJC ở mức 67 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 68,2 triệu đồng/lượng chiều bán ra, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 200.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên 16/3.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 16/3/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
67.000 |
68.200 |
Vàng SJC 5c |
67.000 |
68.220 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
67.000 |
68.230 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.000 |
56.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.000 |
56.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.700 |
55.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.849 |
55.149 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.929 |
41.929 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.626 |
32.626 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.379 |
23.379 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
67.000 |
68.220 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
67.000 |
68.220 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1925.20/1926.2 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 4 giảm 2,80 USD xuống 1.927,10 USD/ounce. Thông tin quan trọng được chờ đợi trong tuần vừa công bố là cuộc họp FOMC của Cục Dự trữ Liên bang kết thúc vào chiều thứ Tư, nâng lãi suất chính của Mỹ lên 0,25%.
Đáng chú ý đây là lần tăng lãi suất đầu tiên kể từ năm 2018. Lãi suất của Fed hiện nằm trong khoảng 0,25% đến 0,5%. Tuyên bố của FOMC cho biết có thể có tới 7 đợt tăng lãi suất trong năm nay.
Tuyên bố cũng cho biết chiến tranh Nga-Ukraine có thể làm tăng nguy cơ lạm phát. Các bình luận của ông Powell về chiến tranh và lạm phát chắc chắn sẽ được thị trường xem xét kỹ lưỡng.
Giá dầu thô Nymex yếu hơn một chút và giao dịch quanh mức 96,00 USD/thùng. Chỉ số đô la Mỹ lại thấp hơn. Trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm chuẩn của Mỹ hiện đang mang lại lợi suất 2,165%. Lợi tức kho bạc Mỹ đang tăng trong bối cảnh lo ngại lạm phát đang ở mức cao.
Nhu cầu dự trữ vàng có dấu hiệu gia tăng mạnh. Theo Bloomberg Intelligence, vàng được coi là tài sản tiềm năng trong khoảng thời gian cuối năm 2022, đặc biệt là khi các mặt hàng có giá gây sốc vì thiếu hụt nguồn cung.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh