Tuần qua, giá vàng thế giới giao động quanh ngưỡng 1196-1225 USD/Oz. Ở phiên đầu tuần giá vàng duy trì quanh ngưỡng thấp nhất trong 4 tuần trong khi đồng Dollar Mỹ đang rất mạnh trên thị trường tiền tệ. Giá vàng được cải thiện dần ở các phiên cuối tuần.
Với diễn biến tăng, giá vàng trong nước ghi nhận từ mức giá thấp nhất ở phiên đầu tuần tại: 36,37-36,47 triệu đồng/lượng và nâng dần lên mức cao hơn ở phiên cận cuối tuần: 36,50-36,60 triệu đồng/lượng. Như vậy tuần qua, mỗi lượng vàng miếng điều chỉnh tăng khoảng 130 ngàn đồng.
Giá vàng trong nước tịnh tiến theo chiều tăng dần do được hưởng lợi từ đà tăng của giá vàng thế giới. Tuy nhiên so với tốc độ tăng của giá vàng thế giới, kim quý trong nước được đánh giá dịch chuyển chậm hơn. Biên độ giữa hai thị trường vì thế cũng giãn rộng hơn 2 triệu đồng mỗi lượng.
Theo Doji, xét về nhu cầu giao dịch trong tuần qua, thị trường vàng trong nước không quá biến động. Sức hấp dẫn bởi xu hướng tăng giá chỉ diễn ra ở một vài thời điểm trong tuần với số lượng đan xen ở cả hai chiều mua bán. Tuy nhiên, phần lớn nhà đầu tư vẫn ở trạng thái nghe ngóng khi mà thị trường thế giới đang có những tín hiệu cho thấy sự biến động trong ngắn hạn trước tác động của các thông tin quan trọng.
Giá vàng trong nước phiên 17/11, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,54 - 36,64 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,52 - 36,68 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 17/11/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.520 |
36.680 |
Vàng SJC 10L |
36.520 |
36.680 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.520 |
36.680 |
Vàng SJC 5c |
36.520 |
36.700 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.520 |
36.710 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c |
34.800 |
35.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ |
34.800 |
35.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
34.450 |
35.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
34.102 |
34.802 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
25.115 |
26.515 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
19.244 |
20.644 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.409 |
14.809 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.520 |
36.700 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.520 |
36.700 |
Nguồn: SJC