* Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay lúc 15 giờ ngày 18/11/2019
Đến thời điểm 15 giờ, Tập đoàn Doji (TPHCM) niêm yết vàng miếng ở mức 41,22 - 41,42 triệu đồng/lượng, giảm 60 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 60 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết phiên trước đó.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 41,21 - 41,43 triệu đồng/lượng, giảm 30 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 90 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ ngày 18/11/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
41.210 |
41.430 |
Vàng SJC 5c |
41.210 |
41.450 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.210 |
41.460 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.140 |
41.590 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.140 |
41.690 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
40.630 |
41.430 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.020 |
41.020 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
29.826 |
31.226 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
22.906 |
24.306 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.028 |
17.428 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.210 |
41.450 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.210 |
41.450 |
* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 18/11/2019
Tính đến 8g30, Tập đoàn Doji (TPHCM) niêm yết vàng miếng ở mức 41,28 - 41,48 triệu đồng/lượng, giữ nguyên giá chiều mua vào và chiều bán ra so với phiên trước.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 41,25 - 41,47 triệu đồng/lượng, tăng 10 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 50 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 18/11/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
41.250 |
41.470 |
Vàng SJC 5c |
41.250 |
41.490 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.250 |
41.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.180 |
41.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.180 |
41.730 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
40.670 |
41.470 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.059 |
41.059 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
29.856 |
31.256 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
22.929 |
24.329 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.045 |
17.445 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.250 |
41.490 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.250 |
41.490 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 18/11/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.467,70 - 1.468,70 USD/ounce.
Theo khảo sát hàng tuần của Kitconews về giá vàng trong tuần này, các ý kiến dự báo giá vàng đi ngang và tăng cao chiếm ảo đảo ở Wall Street, trong khi đó tại Main Street các nhà đầu tư vẫn rất lạc quan đối với vàng.
Tuần tới giá vàng khá khó lường vì trong tuần này nó không thể phá vỡ ngưỡng kháng cự ở mức 1.485 USD/ounce, nhưng vẫn duy trì được mức hỗ trợ tốt trên mức 1.450 USD/ounce trong bối cảnh cổ phiếu Mỹ tăng mạnh và đồng USD hồi phục.
Vàng sẽ tăng giá khi đang bị giới hạn ở mức dưới 1.500 USD/ounce?. Ảnh minh họa: internet.
Tuần này, 15 chuyên gia thị trường đã tham gia cuộc khảo sát ở Wall Street. 6 nhà phân tích tương đương 37,5% cho biết họ dự báo vàng sẽ tăng trong tuần tới. 4 nhà phân tích, tương đương 25 %, dự báo rằng vàng sẽ giảm. 6 nhà phân tích còn lại, tương đương 37,5%, dự báo giá vàng sẽ đi ngang vào tuần tới.
Trong khi đó, 473 người được hỏi đã tham gia cuộc thăm dò trực tuyến trên Main Street. Tổng cộng 290 người, tương đương 61,3%, dự báo vàng tăng giá. 104 người, tương đương 22%, dự đoán vàng sẽ giảm. 79 người còn lại còn lại, tương đương 16,5%, dự đoán một thị trường đi ngang.
Các nhà phân tích nói với Kitco News rằng các động thái giá vàng vào tuần tới có thể bị chi phối bởi các dữ liệu thương mại, dữ liệu kinh tế của Mỹ và tâm lý rủi ro trên thị trường.
Một số nhà phân tích cho biết họ thấy tiềm năng tăng giá của vàng khi bị giới hạn ở mức dưới 1.500 USD/ounce.
Theo ông Afshin Nabavi, người đứng đầu MKS (Thụy Sĩ) SA cho biết, vàng sẽ bị kẹt trong khoảng 1.445-1.485 USD/ounce nếu không có bất ngờ.
Kieran Clancy, chuyên gia phân tích kinh tế của Capital Economics, nhận định bức tranh tổng thể cho thấy thị trường vàng sẽ ổn định vào cuối năm và đi xuống vào năm tới do Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tạm kết thúc chu kì hạ lãi suất và nhu cầu sử dụng vàng ở một số quốc gia chủ chốt đã giảm xuống.
Tuy nhiên, theo Jim Wyckoff, nhà phân tích kỹ thuật cao cấp của Kitco, cho biết, các thị trường vàng và bạc trú ẩn an toàn đang chứng kiến sự giảm mua mạnh mẽ, vì các nhà đầu tư và nhà giao dịch đang có tâm lý tích cực với thị trường chứng khoán trong vài tuần qua.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Sáu tuần qua, hợp đồng vàng giao tháng 12 lùi 4.90 USD (tương đương 0,3%) xuống 1,468.50 USD/oz, nhưng vẫn xoay xở để tăng 0,4% trong tuần qua.
Giá vàng thế giới tuần qua biến động trong biên độ hẹp. Những biến động của giá vàng thế giới đầu tuần phụ thuộc vào tuyên bố của Chủ tịch Cục dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) nền sức khỏe nền kinh tế Mỹ nhiều khả quan đã khiến giá vàng giảm xuống mức 1.455 USD/oz. Tuy nhiên, phiên ngày 15/11, giá vàng đã bật lên đến mức 1.471 USD/oz, khi thị trường đón nhận thông tin kinh tế Trung Quốc nhiều chỉ số tìm đáy. Trong đó, sản lượng công nghiệp tháng 10 tăng 4,7% so với cùng kỳ năm ngoái, thấp hơn mức dự báo 5,4%. Chỉ số nhà quản trị sản xuất (PMI) giảm tháng thứ 6 liên tiếp. Tốc độ tăng trưởng của doanh số bán lẻ đang ở mức gần chạm mốc 16 năm trước.
Tuy nhiên, cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung đã lắng dịu, do vậy giá vàng phiên cuối tuần đã đảo chiều giảm mạnh xuống mức 1.468 USD/oz.
Tại thị trường trong nước, chốt phiên cuối tuần, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 41,26 triệu đồng/lượng (mua vào) và 41,46 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 41,24 triệu đồng/lượng (mua vào) và 41,52 triệu đồng/lượng (bán ra) tại Hà Nội. Gia vàng miêng SJC tại TP.HCM niêm yết ở mức 41,54 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 41,24 - 41,52 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra). Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 41,28 triệu đồng/lượng (mua vào) và 41,48 triệu đồng/lượng (bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 17/11/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
41.240 |
41.520 |
Vàng SJC 5c |
41.240 |
41.540 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.240 |
41.550 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.180 |
41.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.180 |
41.780 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
40.720 |
41.520 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.109 |
41.109 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
29.893 |
31.293 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
22.959 |
24.359 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.066 |
17.466 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.240 |
41.540 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.240 |
41.540 |
Nguồn: SJC