Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 18/5/2021:
Cập nhật giá vàng mới nhất lúc 16 giờ 30 hôm nay 18/5/2021:
Giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 56,1 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,4 triệu đồng/lượng (bán ra), bằng mức niêm yết đầu phiên.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,08 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,43 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, tăng 60.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 18/5/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.080 |
56.430 |
Vàng SJC 5c |
56.080 |
56.450 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.080 |
56.460 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.470 |
53.070 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.470 |
53.170 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.070 |
52.770 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.248 |
52.248 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.731 |
39.731 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.918 |
30.918 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.157 |
22.157 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.080 |
56.450 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.080 |
56.450 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng mới nhất lúc 8 giờ 30 hôm nay 18/5/2021:
Giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 56,1 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,4 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 50.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chiều qua.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,02 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,37 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, giảm 30.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chiều qua
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 18/5/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.130 |
56.480 |
Vàng SJC 5c |
56.130 |
56.500 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.130 |
56.510 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.550 |
53.150 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.550 |
53.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.150 |
52.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.327 |
52.327 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.791 |
39.791 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.965 |
30.965 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.191 |
22.191 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.130 |
56.500 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.130 |
56.500 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 18/5/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1866.8 - 1867.8 USD/ ounce. Giá vàng cao hơn và đạt mức cao nhất gần bốn tháng.
Kim loại quý đang được hỗ trợ bởi thị trường chứng khoán toàn cầu đang gặp khó khăn và khi thị trường tiền điện tử đang chịu tác động lớn hơn. Các biểu đồ kỹ thuật tăng giá cho vàng cũng khiến các nhà đầu cơ giá lên kim loại rất tự tin. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 tăng 29,3 USD ở mức 1.867,5 USD/ ounce.
Thị trường chứng khoán toàn cầu hầu hết suy yếu qua đêm. Chỉ số chứng khoán Mỹ thấp hơn vào giữa trưa phiên hôm qua.
Cuộc thảo luận trên thị trường tiếp tục xoay quanh việc liệu áp lực lạm phát có phát triển đến mức gây ra khó khăn kinh tế hay không. Trong khi đó, Cục Dự trữ Liên bang hiện vẫn kiên định quan điểm lạm phát gia tăng chỉ là vấn đề mang tính nhất thời.
Tuy nhiên, các nhà kinh tế và phân tích thị trường khác cho rằng lạm phát không thể không trở thành vấn đề trong những tháng tới và chỉ ra những bằng chứng mạnh mẽ trong đó có việc giá hàng hóa thô nói chung đang tăng.
Lịch sử cho thấy rằng lạm phát giá trở nên có vấn đề là xu hướng tăng giá đối với thị trường kim loại.
Giá vàng trong nước:
Giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 56,05 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,35 triệu đồng/lượng (bán ra), bằng giá niêm yết đầu phiên.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,02 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,37 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, giảm 30.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 17/5/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.020 |
56.370 |
Vàng SJC 5c |
56.020 |
56.390 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.020 |
56.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.370 |
52.970 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.370 |
53.070 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.970 |
52.670 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.149 |
52.149 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.656 |
39.656 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.860 |
30.860 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.116 |
22.116 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.020 |
56.390 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.020 |
56.390 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh