* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 19/4/2019:
Giá vàng miếng tại tập đoàn Doji niêm yết cuối chiều qua ở mức 36,23 – 36,33 triệu đồng/lượng, giảm 20 ngàn đồng/lượng so với chiều 18/4.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,2 – 36,35 triệu đồng/lượng, giảm 10 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 19/4/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.200 |
36.350 |
Vàng SJC 10L |
36.200 |
36.370 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.200 |
36.380 |
Vàng SJC 5c |
36.170 |
36.570 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.170 |
36.670 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
35.750 |
36.350 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
35.290 |
35.990 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
26.015 |
27.415 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
19.944 |
21.344 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
13.909 |
15.309 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
36.200 |
36.350 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
36.200 |
36.370 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.200 |
36.370 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.200 |
36.370 |
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 19/4/2019:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1275.50 - 1276.50 USD/ounce. Đồng đô la Mỹ mạnh lên, hướng đến mức cao mới trong năm nay đang chống lại thị trường kim loại quý. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 giảm 1,60 USD/ounce xuống mức 1275,20 USD/ounce.
Số liệu mới công bố cho thấy tăng trưởng kinh tế Trung Quốc trong quý đầu tiên của năm 2019 vẫn đứng vững ở mức 6,4%, vượt mức dự báo tăng 6,3% mà các nhà phân tích đưa ra trước đó.
Về mặt kỹ thuật, các nhà giao dịch và giới phân tích nhận định việc giá vàng trượt xuống dưới ngưỡng hỗ trợ chính, bao gồm cả mức trung bình của 100 ngày và 50 ngày, đã phát đi tín hiệu về xu hướng tiếp tục giảm của giá kim loại quý này.
SPDR Gold Trust, quỹ giao dịch vàng lớn nhất thế giới, cho biết lượng vàng do quỹ này nắm giữ đã giảm xuống gần mức thấp của 6 tháng là 752,27 tấn trong phiên ngày 16/4. Lượng vàng do SPDR Gold Trust nắm giữ đã giảm 4,5% kể từ đầu năm đến nay.
Hình minh họa: internet
Giá vàng thế giới dịch chuyển theo xu hướng giảm dần trong khi giá vàng trong nước duy trì khá ổn định. Diễn biến trái chiều này khiến biên độ giữa hai thị trường thế giới và trong nước dãn khá rộng khoảng 570 ngàn đồng/ lượng.
Theo Doji, hôm qua (18/4), thị trường giao dịch hôm qua khá trầm lắng đa phần ghi nhận là các giao dịch nhỏ lẻ từ người dân mua vào tích trữ. Giá vàng miếng tại tập đoàn Doji niêm yết cuối chiều qua ở mức 36,25 – 36,35 triệu đồng/lượng.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,21 – 36,36 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 18/4/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.210 |
36.360 |
Vàng SJC 10L |
36.210 |
36.380 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.210 |
36.390 |
Vàng SJC 5c |
36.190 |
36.590 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.190 |
36.690 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
35.760 |
36.360 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
35.300 |
36.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
26.023 |
27.423 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
19.950 |
21.350 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
13.914 |
15.314 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
36.210 |
36.360 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
36.210 |
36.380 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.210 |
36.380 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.210 |
36.380 |
Nguồn: SJC