Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 19/7/2021:
Cập nhật giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 19/7/2021:
Chiều nay, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,45 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với chốt phiên cuối tuần trước
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,55 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, tăng 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 300.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên cuối tuần trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 19/7/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.900 |
57.550 |
Vàng SJC 5c |
56.900 |
57.570 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.900 |
57.580 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.200 |
51.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.200 |
52.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.900 |
51.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.089 |
51.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.854 |
38.854 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.236 |
30.236 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.669 |
21.669 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.900 |
57.570 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.900 |
57.570 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 19/7/2021:
Sáng nay giá vàng SJC tại TP HCM được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 56,9 triệu đồng/lượng, bán ra 57,55 triệu đồng/lượng - tăng 50.000 đồng mỗi lượng so với hôm qua.
Giá vàng trang sức, vàng nhẫn 24K các loại có xu hướng ổn định hơn khi được doanh nghiệp niêm yết phổ biến 51,3 triệu đồng/lượng mua vào, 52 triệu đồng/lượng bán ra.
Tương tự, giá vàng PNJ cũng không thay đổi khi được niêm yết mua vào 51,6 triệu đồng/lượng, bán ra 53 triệu đồng/lượng.
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 19/7/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1813 - 1814 USD/ ounce. Cục Dự trữ Liên bang Mỹ vẫn coi việc lạm phát tăng cao hơn chỉ là tạm thời và dự kiến sẽ duy trì lập trường chính sách tiền tệ mở rộng trong tương lai gần.
Bà Yanet Yellen - Bộ trưởng Tài chính Mỹ cảnh báo lạm phát tại quốc gia này còn tăng mạnh trong các tháng cuối năm 2021.
Dù chưa vượt qua ngưỡng cản tiếp tục là 1.850 USD/ounce, tuy nhiên việc giá vàng duy trì trên vùng 1.800 USD/ounce trong bối cảnh lạm phát đang tiếp tục tăng ở Mỹ, vàng trở thành tài sản hấp dẫn đối với nhà đầu tư. Việc đồng đô la giảm có thể tiếp thêm động lực cho thị trường vàng phục hồi và đi lên 1.920 USD; ngược lại, nếu đồng đô la Mỹ tăng giá, làn sóng bán tháo khiến giá vàng sụt giảm xuống dưới 1.600 USD sẽ bắt đầu.
Tại cuộc khảo sát của Kitco có 16 chuyên gia phân tích tham gia cuộc khảo sát ở Phố Wall, trong đó 56% cho rằng giá vàng sẽ tăng, chỉ 19% người kỳ vọng giá vàng giảm và số còn lại dự đoán kim loại quý sẽ đi ngang.
Với cuộc khảo sát trực tuyến ở Main Street, có 836 nhà đầu tư tham gia trả lời, trong đó 67% người kỳ vọng giá vàng sẽ tăng vào tuần này, chỉ 17% cho rằng giá vàng giảm và số còn lại dự đoán giá vàng đi ngang.
Giá vàng trong nước:
Phiên cuối tuần giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,5 triệu đồng/lượng (bán ra), bằng mức giá niêm yết chốt phiên trước đó.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,25 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, giảm 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 250.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chiều 16/7.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 18/7/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.500 |
57.250 |
Vàng SJC 5c |
56.500 |
57.270 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.500 |
57.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.250 |
51.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.250 |
52.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.050 |
51.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.238 |
51.238 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.966 |
38.966 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.323 |
30.323 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.732 |
21.732 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.500 |
57.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.500 |
57.270 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvo