Giá vàng trong nước cũng tiếp tục giảm song song với giá vàng thế giới khi tất cả các công ty đều niêm yết giá xuống dưới mức 37 triệu đồng một lượng.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1292,90 - 1293,90 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 4 đã giảm 21,10 đô la một ounce ở mức 1.295,10 đô la.
Vàng thế giới giảm xuống mức thấp nhất trong 5 tháng. Ảnh minh họa: internet
Chỉ số đô la Mỹ cao hơn và sự phục hồi của thị trường chứng khoán Mỹ đã thực sự gây áp lực lên thị trường kim loại quý này, khiến vàng kết thúc tuần giao dịch với giá xuống mức thấp nhất trong 5 tháng.
Theo các nhà phân tích, một lần nữa, mức giá 1.300 đô la một ounce đã trở thành tâm điểm trên thị trường vàng trong các phiên giao dịch tới khi đồng đô la Mỹ mạnh hơn và thị trường dự kiến sẽ cải thiện tâm lý sợ rủi ro của các nhà đầu tư khiến họ sẽ cân nhắc tới vàng vào tuần tới.
Cũng theo các chuyên gia, đồng bạc xanh vẫn là mối đe dọa chính đối với vàng, nhưng không chỉ một mình sức mạnh của đồng đô la Mỹ làm tổn hại đến vàng và sự lạm phát cũng đang làm giảm nhu cầu của các nhà đầu tư để nắm giữ kim loại màu vàng.
Tại thị trường vàng trong nước, giá vàng cũng tiếp tục giảm song song với giá vàng thế giới khi tất cả các công ty đều niêm yết giá xuống dưới mức 37 triệu đồng một lượng. Tính đến cuối ngày hôm qua 1/3, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,67 - 36,79 triệu đồng/lượng và công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,66 - 36,86 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 1/3/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.660 |
36.860 |
Vàng SJC 10L |
36.660 |
36.860 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.660 |
36.860 |
Vàng SJC 5c |
36.660 |
36.880 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.660 |
36.890 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.520 |
36.920 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.520 |
37.020 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.260 |
36.860 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.795 |
36.495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.398 |
27.798 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.242 |
21.642 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.122 |
15.522 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.660 |
36.880 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.660 |
36.880 |
Nguồn: SJC