* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 23/1/2019:
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,38 – 36,53 triệu đồng/lượng, giữ nguyên mức niêm yết so với chiều qua (22/1).
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,36 – 36,54 triệu đồng/lượng, tăng 10 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Loại |
Mua |
Bán |
Tp Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.360 |
36.540 |
Vàng SJC 10L |
36.360 |
36.540 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.360 |
36.540 |
Vàng SJC 5c |
36.360 |
36.560 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.360 |
36.570 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.190 |
36.590 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.190 |
36.690 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.840 |
36.540 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.478 |
36.178 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.158 |
27.558 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.055 |
21.455 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.989 |
15.389 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.360 |
36.560 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.360 |
36.560 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1284.30 - 1285.30 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 2 đã tăng 0,20 đô la Mỹ/ounce ở mức 1282,90 đô la Mỹ/ounce.
Thị trường đầy những mối lo ngại về việc tăng trưởng kinh tế toàn cầu chậm lại, khi Quỹ Tiền tệ Quốc tế công bố báo cáo hôm thứ Hai dự báo tăng trưởng kinh tế thế giới tập thể ở mức 3,5% trong năm 2019, giảm so với dự báo cuối cùng của họ vào tháng 10 là tăng trưởng 3,7%.
Trong khi đó, Trung Quốc hôm thứ Hai đã báo cáo tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2018 ở mức 6,6%, đây là mức thấp nhất trong 29 năm.
Đức, động lực kinh tế của Liên minh châu Âu, đã báo cáo dữ liệu kinh tế tồi tệ hơn ngày hôm nay, với chỉ số kỳ vọng kinh tế ZEW của nước này suy yếu trong tháng 1, cùng với chỉ số điều kiện hiện tại.
Chính phủ Hoa Kỳ vẫn ở trong chế độ đóng cửa một phần mà không có thỏa thuận nào giữa Đảng Dân chủ và Tổng thống Trump để mở lại nó sắp xảy ra. Điều này kéo theo nền kinh tế Hoa Kỳ bị ảnh hưởng trực tiếp, tác động đến giá USD và sau đó là vàng.
Trong nước, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,38 – 36,53 triệu đồng/lượng, công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,35 – 36,53 triệu đồng/lượng.
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.350 |
36.530 |
Vàng SJC 10L |
36.350 |
36.530 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.350 |
36.530 |
Vàng SJC 5c |
36.350 |
36.550 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.350 |
36.560 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.170 |
36.570 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.170 |
36.670 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.820 |
36.520 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.458 |
36.158 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.143 |
27.543 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.043 |
21.443 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.980 |
15.380 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.350 |
36.550 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.350 |
36.550 |