* Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay lúc 15 giờ ngày 24/10/2019
Giá vàng thế giới cuối giờ chiều ngày 24/10 (theo giờ Việt Nam) niêm yết ở mức 1488,2 USD/oz, giảm 4 USD/oz so với thời điểm mở cửa phiên giao dịch. Quy đổi theo giá USD tại ngân àhng, giá vàng thế giới tương đương 41,70 triệu đồng/lượng, thấp hơn giá vàng SJC bán ra 60.000 đồng/lượng.
Đến thời điểm 15 giờ, Tập đoàn Doji (TPHCM) niêm yết vàng miếng ở mức 41,57 - 41,72 triệu đồng/lượng,giữ nguyên giá chiều mua vào và giảm 50 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết phiên trước đó.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 41,50 - 41,76 triệu đồng/lượng, giảm 50 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 60 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ ngày 23/10/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
41.500 |
41.760 |
Vàng SJC 5c |
41.500 |
41.780 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.500 |
41.790 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.480 |
41.930 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.480 |
42.030 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
40.960 |
41.760 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.347 |
41.347 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
30.073 |
31.473 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
23.099 |
24.499 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.166 |
17.566 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.500 |
41.780 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.500 |
41.780 |
* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 24/10/2019: Trong nước giảm nhẹ
Tính đến 8g30, Tập đoàn Doji (TPHCM) niêm yết vàng miếng ở mức 41,57 - 41,77 triệu đồng/lượng, tăng 30 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 10 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với phiên trước.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 41,50 - 41,76 triệu đồng/lượng, giảm 50 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 60 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 24/10/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
41.500 |
41.760 |
Vàng SJC 5c |
41.500 |
41.780 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.500 |
41.790 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.480 |
41.930 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.480 |
42.030 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
40.960 |
41.760 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.347 |
41.347 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
30.073 |
31.473 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
23.099 |
24.499 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.166 |
17.566 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.500 |
41.780 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.500 |
41.780 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 24/10/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.492,10 - 1.493,10 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 đã tăng 8,70 USD/ounce ở mức 1.496,30 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay cao hơn 16,6% (213 USD/ounce) so với đầu năm 2019. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 41,4 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn 350 ngàn đồng so với vàng trong nước.
Vàng quay đầu tăng do nhu cầu mua tài sản trú ẩn an toàn. Ảnh minh họa: internet.
Giá vàng thế giới tiếp tục tăng nhẹ trong bối cảnh giới đầu tư chờ đợi những tín hiệu rõ ràng hơn về vấn vấn đề nước Anh rút khỏi Liên minh châu Âu (Brexit) cũng như cuộc chiến thương mại Mỹ-Trung.
Brexit lại rơi vào bế tắc sau khi Hạ viện Anh tối 22/10 đã bác bỏ lịch trình thông qua thỏa thuận mới mà chính phủ của Thủ tướng Boris Johnson đệ trình.
Với diễn biến mới, khả năng nước Anh rời EU đúng như theo kế hoạch vào ngày 31/10 tới với một thỏa thuận giữa 2 bên trở nên vô cùng khó khăn.
Trước đó, Thủ tướng Anh Boris Johnson đã kêu gọi quốc hội nước này thông qua Brexit trong tuần này với lời khẩn thiết cho rằng ông, EU và cả người dân Anh không mong muốn lùi thời hạn Brexit. Ông Johnson kêu gọi các hạ nghị sĩ bỏ phiếu để kịp đưa nước Anh rời EU vào ngày 31/10 sau 2 thất bại trước đó vào 19/10 và 21/10. Ông Johnson kỳ vọng thỏa thuận sẽ được thông qua vào 14/10, đúng 1 tuần trước khi Brexit diễn ra.
Như vậy, gần như chắc chắn Thủ tướng Boris Johnson sẽ buộc phải yêu cầu EU gia hạn thêm Brexit. Các nhà lãnh đạo EU cũng đã chuẩn bị cho lựa chọn gia hạn Brexit sau khi ông Johnson không tìm được biện pháp tháo gỡ thế bế tắc tại quốc hội.
Về quan hệ Mỹ-Trung, hai bên đang hướng tới thỏa thuận một phần đầu tiên sau hơn một năm thương chiến. Mục tiêu của Mỹ là kết thúc thỏa thuận giai đoạn một trước khi Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á-Thái Bình Dương (APEC) diễn ra tại Chile từ ngày 16-17/11.
Hiện các nhà đầu tư cũng đang theo dõi những tín hiệu cho một cuộc họp chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) theo lịch diễn ra vào cuối tháng này.
Ngoài ra, lễ hội Diwali Ấn Độ sẽ bắt đầu từ thứ Sáu. Nhu cầu vàng từ người tiêu dùng Ấn Độ thường tăng trong lễ hội. Tuy nhiên, các báo cáo cho biết nhu cầu vàng của người tiêu dùng Ấn Độ có thể giảm tới 50% trong năm nay do giá vàng cao hơn và tăng thuế nhập khẩu vàng.
Các chỉ số chứng khoán của Mỹ gần ổn định trong phiên. Giá dầu thô Nymex cao hơn, giao dịch quanh mức 54,30 đô la một thùng. Trong khi đó, chỉ số đô la Mỹ tăng nhẹ do mức tăng điều chỉnh nhẹ từ áp lực bán gần đây đã khiến chỉ số này xuống mức thấp nhất trong 9 tuần vào đầu tuần này.
Tại thị trường trong nước, ngày 23/10, đa số các cửa hàng vàng tăng giá vàng 9999 khoảng 50-100 ngàn đồng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên liền trước.
Tính tới cuối phiên giao dịch 23/10, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC ở mức: 41,55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 41,77 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức: 41,55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 41,84 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 41,55 - 41,82 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra). Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 41,57 triệu đồng/lượng (mua vào) và 41,77 triệu đồng/lượng (bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 23/10/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
41.550 |
41.820 |
Vàng SJC 5c |
41.550 |
41.840 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.550 |
41.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.540 |
41.990 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.540 |
42.090 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
41.020 |
41.820 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.406 |
41.406 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
30.118 |
31.518 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
23.133 |
24.533 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.191 |
17.591 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.550 |
41.840 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.550 |
41.840 |
Nguồn: SJC