Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 24/3/2021:
Cập nhật giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 24/3/2021:
Chiều nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,1 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,55 triệu đồng/lượng (bán ra), giữ nguyên chiều mua vào và tăng 50 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với sáng nay.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,1 - 55,5 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), bằng giá niêm yết đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 24/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.100 |
55.500 |
Vàng SJC 5c |
55.100 |
55.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.100 |
55.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.250 |
51.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.250 |
51.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.850 |
51.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.040 |
51.040 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.816 |
38.816 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.207 |
30.207 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.648 |
21.648 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.100 |
55.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.100 |
55.520 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 24/3/2021:
Giá vàng thế giới: Tăng lên
Trên sàn Kitco, giá vàng giao dịch ở mức 1731.5 - 1732.5 USD/ ounce, tăng hơn 4 USD/ ounce.
Giá vàng trong nước: Giảm nhẹ
Sáng nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,1 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,5 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chiều qua.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,1 - 55,5 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), cũng giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 18/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.200 |
55.600 |
Vàng SJC 5c |
55.100 |
55.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.100 |
55.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.250 |
51.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.250 |
51.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.850 |
51.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.040 |
51.040 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.816 |
38.816 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.207 |
30.207 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.648 |
21.648 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.100 |
55.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.100 |
55.520 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 24/3/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco, giá vàng giao dịch ở mức 1727 – 1728 USD/ ounce. Giá vàng thấp hơn vì phải đối mặt với áp lực bán ra trong bối cảnh thị trường hiện tại chỉ có lo ngại rủi ro nhẹ. Nguyên nhân đến từ sự sụt giảm lớn về giá dầu thô và chỉ số đô la Mỹ cao hơn một cách vững chắc. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 giảm 12 USD xuống 1.726 USD/ ounce.
Điểm nổi bật của ngày giao dịch bắt đầu vào giữa trưa, khi Bộ trưởng Tài chính Hoa Kỳ Janet Yellen và Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell bắt đầu hai ngày điều trần trước quốc hội về gói kích thích 1,9 ngàn tỷ USD của Tổng thống Biden và chương trình cơ sở hạ tầng 3 ngàn tỷ USD theo kế hoạch của ông.
Trong những phát biểu chuẩn bị được công bố trước báo giới trước đó, cả hai đều cho rằng mặc dù nền kinh tế Mỹ đang phục hồi do các chương trình kích thích của chính phủ được ban hành, nhưng vẫn còn nhiều việc phải làm. Cả hai đều cho biết thiệt hại kinh tế do đại dịch Covid-19 gây ra sẽ còn tồi tệ hơn nếu không có các chương trình viện trợ của chính phủ.
Thị trường chứng khoán toàn cầu hầu như giảm điểm qua đêm. Các chỉ số chứng khoán của Mỹ biến động trái chiều vào giữa trưa phiên giao dịch hôm qua. Mối lo ngại rủi ro đang tăng lên khi các mắc mới COVID-19 tăng nhanh và việc ngừng hoạt động kinh doanh có chiều hướng trở lại ở châu Âu.
Giá vàng trong nước:
Chiều qua giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,6 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng qua.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,2 - 55,6 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), cũng tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng qua
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 23/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.200 |
55.600 |
Vàng SJC 5c |
55.200 |
55.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.200 |
55.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.300 |
51.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.300 |
52.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.900 |
51.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.089 |
51.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.854 |
38.854 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.236 |
30.236 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.669 |
21.669 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.200 |
55.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.200 |
55.620 |
Nguồn: SJC