Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 25/4/2021:
Nhìn lại giá vàng thế giới trong tuần:
Những biến động của đồng USD và lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ được đánh giá là hai nhân tố chính chi phối thị trường vàng thế giới tuần này. Theo số liệu từ FactSet, tính chung cả tuần, giá kim loại quý này ước giảm khoảng 0,1%.
Chuyên gia cấp cao về phân tích thị trường của OANDA Edward Moya cho hay triển vọng kinh tế toàn cầu vẫn có nhiều biến động và giới đầu tư sẽ được chứng kiến nhiều biện pháp thận trọng hơn trong quý tới.
Tính từ đầu năm đến nay, giá vàng đã giảm 6%, chủ yếu là do áp lực từ đà tăng của lợi suất trái phiếu chính phủ của Mỹ.
Carsten Fritsch, nhà phân tích tại ngân hàng Commerzbank cho rằng để giá vàng có thể vọt trở lại mức 1.800 USD/ounce, thị trường cần “xúc tác” là sự đảo ngược dòng chảy vốn của các quỹ trao đổi vàng.
Thực tế trong tháng 4, lượng vàng chảy khỏi các quỹ ETF đã chậm lại, với mức trung bình hàng ngày đạt 1,5 tấn, thấp hơn so với mức tương ứng gần 6 tấn trong tháng Ba. Nhưng thông lệ vào nửa cuối năm các quỹ ETF sẽ tăng lượng nắm giữ vàng. Và như vậy giá kim loại quý này có thể sẽ tăng trở lại. Ngoài ra, một số nhà phân tích thị trường cũng cho rằng giá vàng có khả năng tăng do căng thẳng gia tăng giữa Mỹ và Nga. Hiện nay, giới đầu tư đang chờ đợi cuộc họp chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) dự kiến diễn ra trong tuần tới.
Giá vàng trong nước:
Phiên cuối tuần giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,2 triệu đồng/lượng (mua vào), và 55,6 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 200.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 150.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với phiên 23/4.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,1 - 55,6 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 300.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 150.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với phiên trước (23/4)
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 24/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.100 |
55.600 |
Vàng SJC 5c |
55.100 |
55.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.100 |
55.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.400 |
53.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.400 |
53.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.000 |
52.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.178 |
52.178 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.679 |
39.679 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.877 |
30.877 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.128 |
22.128 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.100 |
55.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.100 |
55.620 |
Nguồn: SJC