* Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay lúc 15 giờ ngày 26/9/2019
Đến thời điểm 15 giờ, Tập đoàn Doji (TPHCM) niêm yết vàng miếng ở mức 41,95 - 42,25 triệu đồng/lượng, giảm 400 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 350 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết phiên trước đó.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 41,95 - 42,25 triệu đồng/lượng, giảm 300 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 350 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ ngày 26/9/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
41.950 |
42.250 |
Vàng SJC 5c |
41.950 |
42.270 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.950 |
42.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.900 |
42.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.900 |
42.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
41.450 |
42.250 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.832 |
41.832 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
30.441 |
31.841 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
23.384 |
24.784 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.370 |
17.770 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.950 |
42.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.950 |
42.270 |
* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 26/9/2019: Giảm 300.000 đồng/lượng
Giá vàng thế giới đang đứng trước sự lựa chọn khá rủi ro, khi giới đầu tư chia đôi quan điểm tốt xấu về việc phái đoàn đàm phán thương mại Trung Quốc rời Mỹ sớm hơn dự định.
Hiện giá vàng thế giới giao ngay đang giao dịch quanh ngưỡng 1.508 USD/oz, giảm 23 USD/oz so với phiên giao dịch trước. Quy đổi theo giá USD tại ngân hàng, giá vàng thế giới tương đương 42,26 triệu đồng/lượng, thấp hơn giá vàng SJC 40.000 đồng/lượng.
Trong khi đó, mở cửa phiên giao dịch sáng nay (26/9), Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá mua vàng 42 triệu đồng/lượng; giá bán ra là 42,30 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra so với cuối phiên 25/9. Chênh lệch giá bán cao hơn giá mua 300.000 đồng/lượng.
Tập đoàn DOJI cùng thời điểm niêm yết giá vàng mua vào – bán ra 42,34 – 42,70 triệu đồng/lượng, ngang bằng mức giá cuối phiên 25/9. Chênh lệch giá mua – bán đang là 360.000 đồng/lượng.
Tính đến 8g30, Tập đoàn Doji (TPHCM) niêm yết vàng miếng ở mức 42,00 - 42,30 triệu đồng/lượng, giảm 350 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 300 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với phiên trước.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 42,00 - 42,30 triệu đồng/lượng, giảm 250 ngàn đồng/lượng chiều mua vào giảm 300 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 26/9/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
42.000 |
42.300 |
Vàng SJC 5c |
42.000 |
42.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
42.000 |
42.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.950 |
42.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.950 |
42.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
41.500 |
42.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.881 |
41.881 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
30.478 |
31.878 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
23.413 |
24.813 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.391 |
17.791 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
42.000 |
42.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
42.000 |
42.320 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 26/9/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.504,70 - 1.505,70 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 cuối cùng đã giảm 26,80 USD / ounce xuống 1.513,40 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay cao hơn 19,1% (245 USD/ounce) so với đầu năm 2019. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 42,3 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn 300 ngàn đồng so với vàng trong nước.
Giá vàng thế giới tăng vọt lên đỉnh 3 tuần và được dự báo còn tăng tiếp trong bối cảnh thế giới tiềm bất ổn khắp nơi cũng như trên nhiều khía cạnh, từ kinh tế tới chính trị.
Theo Reuters, các chuyên gia cho rằng, giá vàng tăng vọt và có thể sẽ lên tới 1.546 USD/ounce khi mà các thị trường gần đây dồn dập đón nhận các thông tin bất ổn.
Áp lực bán tăng, vàng quay đầu giảm mạnh. Ảnh minh họa: internet
Áp lực bán kim loại trú ẩn an toàn tăng mạnh vào sáng thứ Tư sau khi phát hành các thông tin từ cuộc gọi điện thoại giữa Tổng thống Trump và nhà lãnh đạo Ukraine.
Theo đó, ông Trump đã có một cuộc gọi điện cho Tổng thống Ukraine Volodymyr Zelenskiy trong tháng 7 và được cho là đã gây sức ép lên tổng thống nước này nhằm tiến hành cuộc điều tra đối với Hunter Biden, con trai của cựu phó tổng thống Mỹ Joe Biden.
Tuy nhiên, Tổng thống Trump phủ nhận cáo buộc trên và cho biết sẽ cho phép công khai bản ghi chép cuộc gọi trên và gọi cuộc điều tra giống như một cuộc săn phù thủy.
Quyết định điều tra đã tác động xấu đến các thị trường chứng khoán và qua đó đẩy vàng tăng mạnh.
Giá dầu thô Nymex thấp hơn và giao dịch quanh mức 56,25 USD/thùng và chỉ số đô la Mỹ thì cao hơn.
Trên thị trường thế giới, vào chiều ngày 25/9, giá vàng được giao dịch quanh ngưỡng 1.529,2 USD/oz, giảm 1,7 USD/oz so với lần cập nhật trước đó. Quy đổi theo giá USD tại ngân hàng, giá vàng thế giới tương đương 42,84 triệu đồng/lượng, cao hơn giá bán vàng SJC 240.000 đồng/lượng.
Tại thị trường trong nước, chốt phiên ngày 25/9, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá mua vàng SJC ở mức 42,25 triệu đồng/lượng, giá bán ra là 42,60 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với thời điểm cập nhật trước đó. Chênh lệch giữa giá mua và bán là 350.000 đồng/lượng.
Cùng thời điểm, tại Hà Nội, Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng ở mức 42,34-42,70 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 20.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 30.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với lần cập nhật trước đó.
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 42,25 - 42,60 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra). Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 42,35 triệu đồng/lượng (mua vào) và 42,60 triệu đồng/lượng (bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 25/9/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
42.250 |
42.600 |
Vàng SJC 5c |
42.250 |
42.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
42.250 |
42.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
42.250 |
42.750 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
42.250 |
42.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
41.800 |
42.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
41.178 |
42.178 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
30.703 |
32.103 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
23.588 |
24.988 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.516 |
17.916 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
42.250 |
42.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
42.250 |
42.620 |
Nguồn: SJC