Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.285,90 - 1.286,90 USD/ounce.
Chốt phiên giao dịch cuối tuần, giá vàng kỳ hạn tháng 6 giao dịch ở mức 1.288,70 USD/ounce, tăng gần 1,7% kể từ tuần trước.
Giá vàng thế giới tiếp tục giữ nhịp tăng. Ảnh minh họa: internet
Giá vàng được hỗ trợ do chỉ số USD giảm điểm. Sau khi đạt mức cao nhất 2 năm vào thứ Năm, chỉ số đô la Mỹ có sự điều chỉnh giảm bình thường vào cuối tuần.
Đây là tuần tăng giá đầu tiên của vàng thế giới sau 4 tuần giảm liên tiếp. Tuy nhiên, mức tăng giá vàng trong tuần đến nay mới đạt khoảng 0,1%.
Bất chấp tất cả các tin tức tiêu cực, vàng đã cố gắng giữ mức quan trọng trung bình động 200 ngày, hiện có giá 1.267 USD/ounce. Các nhà phân tích nhìn thấy tiềm năng vàng sẽ tăng trở lại 1.300 USD/ounce trong thời gian tới.
Trong khi đó, giá dầu thô giảm mạnh bất chấp dữ liệu GDP vững chắc của Hoa Kỳ. Giống như chỉ số đồng bạc xanh, giá dầu thô đạt mức cao nhất trong 6 tháng trong tuần này và các nhà giao dịch đã chốt lời vào thứ Sáu. Tuy nhiên, thị trường dầu thô bị bán tháo là điều không quá lo ngại từ các nhà giao dịch và điều đó có thể sẽ tạo điều kiện cho nhu cầu mua kim loại trú ẩn an toàn như vàng.
Tại thị trường vàng trong nước, tuần qua, giá vàng trong nước cũng xuống mức thấp nhất theo sự sụt giảm của giá vàng thế giới. Chốt phiên cuối tuần, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,30 - 36,40 triệu đồng/lượng và công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,30 - 36,50 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 27/4/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
36.300 |
36.500 |
Vàng SJC 5c |
36.300 |
36.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.300 |
36.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.280 |
36.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.280 |
36.780 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.900 |
36.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.439 |
36.139 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.128 |
27.528 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.032 |
21.432 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.972 |
15.372 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.300 |
36.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.300 |
36.520 |
Nguồn: SJC