Giá vàng thế giới trên sàn Kitco vào cuối tuần giao dịch ở mức 1317,10 - 1318,10 USD/ounce.
Giá vàng giao kỳ hạn giảm 2,4 USD/ounce, xuống 1.322,6 USD/ounce; giá vàng giao ngay dừng ở mức 1.317,1 USD/ounce. Tính chung trong tháng 1, giá vàng thế giới tăng gần 3%.
Các nhà phân tích nhận định triển vọng chung của giá vàng vẫn rất tích cực. Ông Miguel Perez-Santalla, Phó giám đốc trung tâm Heraeus Metal Management tại New York, cho rằng thị trường cũng đang chờ đợi diễn biến của các cuộc đàm phán thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc và vàng vẫn được coi là "nơi trú ẩn an toàn".
Theo người đứng đầu bộ phận thông tin thị trường của Hội đồng Vàng thế giới (WGC), lượng vàng mua vào của các ngân hàng trung ương thế giới có thể tiếp tục tăng trong năm nay và nhu cầu đối với kim loại quý này tại hai thị trường lớn nhất là Trung Quốc và Ấn Độ vẫn sẽ ổn định.
WGC cho biết, nguồn cung vàng toàn cầu trong năm ngoái đã tăng 1% so với năm trước đó, lên 4.490,2 tấn.
Vàng trong nước vẫn giữ giá cáo, trên 37 triệu đồng/lượng những ngày cận Tết. Ảnh minh họa: internet
Kết quả khảo sát của hãng Kitco về giá vàng trong tuần tới đều cho khả quan. Theo kết quả khảo sát với sự tham gia của 16 chuyên gia, có tới 10 người dự báo giá tăng, chỉ 2 người nghĩ giá giảm, 4 người còn lại cho rằng giá đi ngang.
Tại thị trường vàng trong nước, giá vàng có sự biến động đáng kể, khi trong tuần giá vàng tăng dần và chạm mức đỉnh hơn 7 tháng. Tính chung cả tuần, giá tăng 150.000 đồng/lượng. Trong tháng đầu tiên của năm 2019, giá vàng được đẩy lên cao hơn gần 500.000 đồng mỗi lượng.
Tại thị trường vàng trong nước, tính đến cuối ngày hôm qua 2/2, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,90 - 37,10 triệu đồng/lượng và công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,88 - 37,10 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 2/2/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.880 |
37.100 |
Vàng SJC 10L |
36.880 |
37.100 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.880 |
37.100 |
Vàng SJC 5c |
36.880 |
37.120 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.880 |
37.130 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.790 |
37.190 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.790 |
37.290 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.440 |
37.140 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
36.072 |
36.772 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.608 |
28.008 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.405 |
21.805 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.239 |
15.639 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC |
36.880 |
37.120 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC |
36.880 |
37.120 |
Nguồn: SJC