Tuần này thị trường vàng thế giới kết thúc sớm do đóng cửa nhân dịp nghỉ lễ Phục sinh,Theo số liệu của FactSet, giá vàng thế giới đã giảm gần 0,2%.
Phiên cuối tuần, sau khi giảm sốc, giá vàng phục hồi. Giá vàng tăng khi lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ giảm xuống dưới 1,7% và đồng USD giảm trở lại. Giá vàng cũng nhận được sự hỗ trợ từ số liệu cho thấy số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu tại Mỹ tăng 61.000 trong tuần vừa qua, lên 719.000.
Ước tính, giá vàng giảm hơn 9% trong quý 1/2021 và là quý giảm mạnh nhất kể từ cuối tháng 12/2016. Giá kim loại quý chịu áp lực đi xuống khi ngày càng có nhiều nhà đầu tư hy vọng vào sự phục hồi kinh tế nhanh chóng ở Mỹ. Các nhà đầu tư đang đánh giá các chi tiết của kế hoạch đầu tư cho cơ sở hạ tầng của Tổng thống Joe Biden và khả năng kế hoạch này được thông qua tại Quốc hội, điều sẽ có ảnh hưởng đến giá vàng, trong lúc các nhà giao dịch đang xem xét tác động của của việc tăng cường các biện pháp kích thích và tăng thuế đến nền kinh tế Mỹ.
Một số nhà phân tích cho rằng vàng chưa dừng đà giảm vì tại thời điểm này các quỹ đầu tư vàng chưa dừng động thái bán ra. Phiên cuối tuần, quỹ đầu tư vàng lớn nhất thế giới SPDR tiếp tục bán ra 4,67 tấn vàng, đưa lượng vàng nắm giữ tại quỹ này xuống còn 1.032,83 tấn, giảm hơn 50 tấn so với đầu tháng 3.
Phiên cuối tuần (ngày 3/4) giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,4 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 50.000 đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 50.000 đồng/ lượng chiều bán so với chốt phiên trước.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 54,92 - 55,42 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 30.000 đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 70.000 ngàn đồng/ lượng chiều bán so với cuối phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 3/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.920 |
55.420 |
Vàng SJC 5c |
54.920 |
55.440 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.920 |
55.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.320 |
50.920 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.320 |
51.020 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
49.920 |
50.620 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.119 |
50.119 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.119 |
38.119 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.664 |
29.664 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.261 |
21.261 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.920 |
55.440 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.920 |
55.440 |
Nguồn: SJC