Cập nhật giá vàng lúc 15 giờ 30 hôm nay 5/1/2021:
Chiều nay, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,159 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 300 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 250 ngàn đồng/ lượng chiều bán so với sáng 5/1.
Còn Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,6 - 57,15 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng thêm 300 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 250 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên 5/1.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 5/1/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.600 |
57.150 |
Vàng SJC 5c |
56.600 |
57.170 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.600 |
57.180 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.700 |
56.250 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.700 |
56.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.350 |
56.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.495 |
55.495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.192 |
42.192 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.830 |
32.830 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.525 |
23.525 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.600 |
57.170 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.600 |
57.170 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 5/1/2021: Tăng 100 ngàn đồng/ lượng
Sáng nay giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,3 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,9 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 100 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với chiều 4/1.
Còn Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,35 - 56,9 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng thêm 100 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên chiều qua (4/1).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 5/1/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.350 |
56.900 |
Vàng SJC 5c |
56.350 |
56.920 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.350 |
56.930 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.600 |
56.150 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.600 |
56.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.250 |
55.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.396 |
55.396 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.117 |
42.117 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.772 |
32.772 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.483 |
23.483 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.350 |
56.920 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.350 |
56.920 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 5/1/2021
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1942.20 / 1943.2 USD/ ounce.
Kim loại vàng đang được thúc đẩy bởi đồng đô la Mỹ yếu đi trên thị trường ngoại hối, chứng kiến chỉ số đô la đạt mức thấp nhất 2,5 năm qua đêm. Nhu cầu trú ẩn an toàn còn do thị trường chứng khoán Mỹ bán tháo hôm thứ Hai, và cũng trong bối cảnh các trường hợp Covid-19 gia tăng ở Hoa Kỳ, Châu Âu và các khu vực khác trên thế giới. Nguy cơ về lạm phát giá cả gia dường như đang đến gần. Giá vàng kỳ hạn tháng 2 tăng 45,9 USD ở mức 1.940,70 USD USD/ ounce. Rõ ràng số ca COVID-19 tiếp tục tăng cùng với quá trình tiêm chủng vắc-xin chậm hơn dự kiến cũng đang giữ vàng được giá.
Những gì được hy vọng sẽ là nửa cuối năm 2021 tốt hơn, cả về kinh tế và sức khỏe con người. Chính quyền sắp tới của ông Biden dự kiến sẽ triển khai nhiều viện trợ kinh tế hơn cho công chúng và các doanh nghiệp. Ngoài ra, người Mỹ đã bắt đầu nhận được quỹ kích thích của chính phủ Hoa Kỳ vào cuối tuần trước, điều này mang lại cho nhiều người Mỹ đang gặp khó khăn về cuộc sống tạm thời.
Trong tuần này, các chuyên gia phân tích sẽ quan sát kỳ bầu cử tại bang Georgia, là sự kiện sẽ quyết định ai nắm quyền Thượng viện Mỹ và mức tiền dự kiến cho gói kích thích cho năm tới.
Trong nước, chiều qua, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,8 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 250 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với sáng 4/1.
Còn Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,25 - 56,8 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng thêm 300 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và cũng tăng cùng mức đó ở chiều bán ra so với đầu phiên 4/1.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 5/1/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.250 |
56.800 |
Vàng SJC 5c |
56.250 |
56.820 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.250 |
56.830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.500 |
56.050 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.500 |
56.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.150 |
55.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.297 |
55.297 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.042 |
42.042 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.714 |
32.714 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.442 |
23.442 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.250 |
56.820 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.250 |
56.820 |
Nguồn: SJC