Cập nhật giá vàng lúc 15 giờ 30 hôm nay 5/8/2020
Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 58 triệu đồng/lượng (mua vào) và 58,95 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 700 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 450 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với sáng nay, tức tăng hơn 1,2 triệu đồng/lượng so với cùng thời điểm hôm qua.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 57,9 - 59,1 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 500 ngàn đồng/lượng chiều mua vào cả chiều bán ra so với sáng nay. Nếu so với chốt phiên hôm qua, giá vàng đã tăng xấp xỉ 1 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 5/8/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
57.900 |
59.100 |
Vàng SJC 10L |
57.900 |
59.120 |
Vàng SJC 1L - 10L |
57.900 |
59.130 |
Vàng SJC 5c |
55.050 |
56.050 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.050 |
56.150 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.650 |
55.750 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.698 |
55.198 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
39.967 |
41.967 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
30.656 |
32.656 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
21.400 |
23.400 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
57.900 |
59.100 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
57.900 |
59.120 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
57.900 |
59.120 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
57.900 |
59.120 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 5/8/2020:
Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 57,3 triệu đồng/lượng (mua vào) và 58,4 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 550 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 700 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với sáng 4/8.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 57,4 - 58,6 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 570 ngàn đồng/lượng chiều mua vào tăng 620 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với chiều qua (4/8).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 5/8/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
57.400 |
58.600 |
Vàng SJC 10L |
57.400 |
58.620 |
Vàng SJC 1L - 10L |
57.400 |
58.630 |
Vàng SJC 5c |
54.650 |
55.650 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.650 |
55.750 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.250 |
55.350 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.302 |
54.802 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
39.667 |
41.667 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
30.422 |
32.422 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
21.233 |
23.233 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
57.400 |
58.600 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
57.400 |
58.620 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
57.400 |
58.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
57.400 |
58.620 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 5/8/2020:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 2020.50 - 2021.50 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 10 đã tăng 29,10 USD / ounce ở mức 2.003,90 USD.
Kim loại quý đang tiếp tục nhận được sự hỗ trợ mạnh mẽ từ nhu cầu trú ẩn an toàn trong bối cảnh gia tăng đáng lo ngại về COVID-19, các vấn đề địa chính trị và mối lo ngại về lạm phát giá cả trong những tháng tới.
Các ngân hàng trung ương trên thế giới đã thực hiện một loạt biện pháp kích thích kinh tế và hạ lãi suất để giảm thiểu những thiệt hại kinh tế do dịch COVID-19 gây ra, giúp giá vàng tăng hơn 30% kể từ đầu năm đến nay vì kim loại quý này được coi là kênh đầu tư an toàn trong giai đoạn kinh tế khó khăn và lạm phát tăng cao.
Nhà phân tích Edward Meir của ED&F Man Capital Markets nhận định, diễn biến đáng quan ngại của dịch COVID-19 sẽ tiếp tục ảnh hưởng tới thị trường vàng giữa lúc tình hình "sức khỏe" của các nền kinh tế trên thế giới sẽ vẫn chưa ổn định trong một thời gian dài.
Theo nhà phân tích này, các nền kinh tế sẽ cần các gói hỗ trợ tài chính, chính sách nới lỏng tiền tệ và lãi suất giảm để ứng phó những tác động tiêu cực của dịch COVID-19 và tất cả yếu tố trên đều có lợi cho giá vàng.
Số ca mắc mới COVID-19 tiếp tục tăng ở Mỹ và các nước khác trên thế giới. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) cảnh báo lộ trình khôi phục trở lại tình trạng bình thường như trước khi dịch COVID-19 bùng phát của các nước sẽ vẫn còn dài với việc một số quốc gia yêu cầu điều chỉnh lại chiến lược ứng phó dịch bệnh và khôi phục kinh tế trong nước.
Trong nước, chốt phiên chiều 4/8, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,7 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 50 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 100 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với sáng 4/8.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,83 - 57,98 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 50 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng 4/8.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 4/8/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
56.830 |
57.980 |
Vàng SJC 10L |
56.830 |
58.000 |
Vàng SJC 1L - 10L |
56.830 |
58.010 |
Vàng SJC 5c |
54.100 |
55.050 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.100 |
55.150 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.650 |
54.750 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.708 |
54.208 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
39.217 |
41.217 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
30.072 |
32.072 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
20.983 |
22.983 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
56.830 |
57.980 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
56.830 |
58.000 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.830 |
58.000 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.830 |
58.000 |
Nguồn: SJC