Cập nhật giá vàng lúc 15 giờ 30 hôm nay 6/1/2021:
Chiều nay giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,65 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,35 triệu đồng/lượng (bán ra),giảm 50 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 50 ngàn đồng/ lượng chiều bán so với sáng nay.
Còn Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,75 - 57,3 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra),giữ nguyên mức niêm yết so với sáng nay.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 6/1/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.750 |
57.300 |
Vàng SJC 5c |
56.750 |
57.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.750 |
57.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.850 |
56.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.850 |
56.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.500 |
56.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.644 |
55.644 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.304 |
42.304 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.918 |
32.918 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.588 |
23.588 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.750 |
57.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.750 |
57.320 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 6/1/2021: Tăng thêm 100.000 - 200.000 đồng/ lượng
Sáng nay, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,3 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 100 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 150 ngàn đồng/ lượng chiều bán so với chiều 5/1.
Còn Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,75 - 57,3 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng thêm 150 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chiều qua 5/1.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 6/1/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.750 |
57.300 |
Vàng SJC 5c |
56.750 |
57.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.750 |
57.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.750 |
56.300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.750 |
56.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.400 |
56.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.545 |
55.545 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.229 |
42.229 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.860 |
32.860 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.546 |
23.546 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.750 |
57.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.750 |
57.320 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 6/1/2021:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1951.90 - 1952.90 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 2 tăng 8,1 USD ở mức 1955 USD/ounce.
Giá vàng tương lai cao hơn trong phiên giao dịch giữa trưa của Mỹ từ điểm tựa mức tăng phiên trước đó. Điều này cho thấy vàng vẫn còn nhiều xu hướng tăng trong ngắn hạn. Vàng vẫn đạt mức cao nhất trong bảy tuần. Kim loại này đang nhận được sự hỗ trợ từ đồng đô la Mỹ mất giá nghiêm trọng trên thị trường ngoại hối khi chỉ số đô la đạt mức thấp nhất trong 2,5 năm vào thứ Hai.
Một trong những yếu tố thúc đẩy giới đầu tư đưa vốn vào vàng là nước Anh phong tỏa trên toàn quốc trong 6 tuần nhằm ngăn chặn mức độ lây lan Covid-19, đồng thời các trường học tại quốc gia này tiếp tục đóng cửa đến ngày 15/2.
Mặt khác, không ít nhà đầu tư lo sợ biến thể mới của Covid-19 có thể bùng phát trên diện rộng, kìm hãm đà phục hồi kinh tế toàn cầu.
Thị trường bên ngoài quan trọng khác cho thấy giá dầu thô Nymex giao tháng 2 cao hơn một cách vững chắc và giao dịch quanh mức 49,75 USD/thùng, rất gần mức cao nhất trong chín tháng được công bố hôm thứ Hai.
Lợi suất của hợp đồng trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện là khoảng 0,95%.
Chiều qua, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,15 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 300 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 250 ngàn đồng/ lượng chiều bán so với sáng 5/1.
Còn Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,6 - 57,15 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng thêm 300 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 250 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên 5/1.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 5/1/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.600 |
57.150 |
Vàng SJC 5c |
56.600 |
57.170 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.600 |
57.180 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.700 |
56.250 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.700 |
56.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.350 |
56.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.495 |
55.495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.192 |
42.192 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.830 |
32.830 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.525 |
23.525 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.600 |
57.170 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.600 |
57.170 |
Nguồn: SJC