Cập nhật giá vàng lúc 15 giờ 30 hôm nay 6/11/2020:
Dù giá vàng thế giới tăng nhanh nhưng tốc độ tăng của giá vàng trong nước chậm hơn. Điều này được lý giải là do trước đó giá vàng trong nước đã neo ở mức quá cao.
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 56,1 - 56,7 triệu đồng/ lượng, giữ nguyên chiều mua vào và tăng thêm 100.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với sáng nay.
Còn tại công ty SJC, giá vàng miếng được niêm yết ở mức 56,25 - 56,75 triệu đồng/ lượng, tăng thêm 100.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua vào và bán ra so với đầu phiên hôm nay. Nếu so với cùng thời điểm của phiên trước, giá vàng đã tăng 200.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 6/11/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.250 |
56.750 |
Vàng SJC 5c |
56.250 |
56.770 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.250 |
56.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.250 |
54.750 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.250 |
54.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.650 |
54.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.911 |
53.911 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.992 |
40.992 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.898 |
31.898 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.858 |
22.858 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.250 |
56.770 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.250 |
56.770 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 6/11/2020:
Sáng nay, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 56,1 - 56,6 triệu đồng/ lượng.
Còn tại công ty SJC, giá vàng miếng được niêm yết ở mức 56,15 - 56,65 triệu đồng/ lượng, tăng thêm 100.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên hôm qua (5/11)
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 6/11/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.150 |
56.650 |
Vàng SJC 5c |
56.150 |
56.670 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.150 |
56.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.100 |
54.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.100 |
54.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.500 |
54.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.762 |
53.762 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.879 |
40.879 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.810 |
31.810 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.795 |
22.795 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.150 |
56.670 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.150 |
56.670 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 6/11/2020
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1946.90 - 1947.90 USD/ ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 tăng 53,1 USD ở mức 1949,20 USD / ounce.
Giá vàng tăng mạnh trong phiên giao dịch của Mỹ từ giữa phiên thứ Năm, với giá vàng đạt mức cao nhất trong sáu tuần. Kim loại này được thúc đẩy một phần do chỉ số đô la Mỹ giảm sau cuộc bầu cử ở Mỹ.
Hai phiên gần đây, giá vàng thế giới đã liên tục đảo chiều khi kết quả bầu cử tổng thống Mỹ dần hé lộ. Nếu trước đó giá vàng thế giới giảm vì giới đầu tư dự báo ông Trump thắng cử thì đến sáng qua khi khả năng thắng cử của ông Biden lớn hơn, giá vàng lại đảo chiều đi lên. Lý do là giới đầu tư dự báo chính sách kinh tế của ông Biden có thể gây bất ngờ, do vậy họ tìm đến tài sản trú ẩn là vàng. Giới phân tích cho rằng nếu ông Biden thắng cử, dự kiến ông sẽ cung cấp một lượng lớn kích thích để giảm bớt suy thoái kinh tế do tác động của đại dịch COVID-19. Do vậy, về dài hạn giá vàng có thể sẽ được củng cố đà tăng.
Các nhà giao dịch đang chờ kết luận của cuộc họp của Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC). Chủ tịch Fed Powell cũng sẽ tổ chức một cuộc họp báo sau sự kiện này. Dự kiến sẽ không có thay đổi lớn nào trong chính sách tiền tệ của Mỹ, nhưng như thường lệ, thị trường sẽ tìm kiếm thông tin dẫn dắt về các hành động trong tương lai từ Fed.
Trong nước, chiều qua Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 56,05 - 56,55 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ ngày 5/11/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.050 |
56.550 |
Vàng SJC 5c |
56.050 |
56.570 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.050 |
56.580 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.950 |
54.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.950 |
54.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.350 |
54.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.614 |
53.614 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.767 |
40.767 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.723 |
31.723 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.733 |
22.733 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.050 |
56.570 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.050 |
56.570 |
Nguồn: SJC