* Giá vàng lúc 15 giờ hôm nay ngày 7/11/2020
Tính đến 15 giờ hôm nay, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,30 - 56,80 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ ngày 7/11/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.300 |
56.800 |
Vàng SJC 5c |
56.300 |
56.820 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.300 |
56.830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.300 |
54.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.300 |
54.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.700 |
54.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.960 |
53.960 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.029 |
41.029 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.927 |
31.927 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.879 |
22.879 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.300 |
56.820 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.300 |
56.820 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 7/11/2020: Tăng 50.000 đồng/lượng
Tính đến 8 giờ 30 sáng nay, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,30 - 56,80 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 7/11/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.300 |
56.800 |
Vàng SJC 5c |
56.300 |
56.820 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.300 |
56.830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.300 |
54.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.300 |
54.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.700 |
54.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.960 |
53.960 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.029 |
41.029 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.927 |
31.927 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.879 |
22.879 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.300 |
56.820 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.300 |
56.820 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 7/11/2020
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.949,80 - 1.950,80 USD/ounce.
Giá vàng tương lai giao tháng 12 trên sàn Comex New York giảm 3,6 USD xuống 1.943,2 USD/ounce.
Với những diễn biến hiện nay, nước Mỹ sẽ không chỉ chịu tác động nghiêm trọng của khủng hoảng y tế - đại dịch vẫn đang tiếp tục có chiều hướng phức tạp trong thời gian tới, khiến kinh tế suy giảm mạnh, mà còn có khả năng phải đối mặt với một cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc.
Theo đó, Fed đã để lãi suất ở mức giới hạn bằng 0. Fed cũng lưu ý rằng hoạt động kinh tế tiếp tục được cải thiện nhưng vẫn thấp hơn nhiều so với mức đã thấy vào đầu năm. Tuyên bố chính sách tiền tệ của Fed hầu như không thay đổi so với cuộc họp vào tháng 9.
Theo dự đoán, giá vàng sau khi phá vỡ ngưỡng kháng cự 1.940 USD/ounce sẽ tăng tiếp, đồng thời thị trường có thể sớm chứng kiến các quỹ đầu tư gom vàng trở lại.
Nhiều nhà phân tích nhận thấy, thị trường vàng có rất nhiều điểm tương đồng giữa cuộc bầu cử năm 2020 và cách đây 4 năm.
Ông Daniel Briesemann dự đoán, có 2 kịch bản có lợi đối với vàng trong ngắn hạn. Thứ nhất, nếu chiến thắng thuộc về ông Biden, sẽ có nhiều kỳ vọng về một gói kích thích kinh tế mới khổng lồ. Điều đó sẽ cực kỳ lạc quan đối với vàng.
Tại thị trường trong nước, chốt phiên giao dịch ngày 6/11, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết cho khu vực Hà Nội ở mức 56,10 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,80 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 100 nghìn đồng ở chiều mua vào và tăng 350 nghìn đồng chiều bán ra so với cuối phiên liền trước.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC áp dụng cho khu vực Hà Nội ở mức 56,15 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,67 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 150 nghìn đồng ở chiều mua vào và tăng 220 nghìn đồng chiều bán ra so với cuối phiên giao dịch 5/11.
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,25 - 56,75 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 6/11/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.250 |
56.750 |
Vàng SJC 5c |
56.250 |
56.770 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.250 |
56.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.250 |
54.750 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.250 |
54.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.650 |
54.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.911 |
53.911 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.992 |
40.992 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.898 |
31.898 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.858 |
22.858 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.250 |
56.770 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.250 |
56.770 |
Nguồn: SJC