Tuần qua, giá vàng thế giới giao động quanh ngưỡng: 1280 – 1297 USD/ounce. Theo Benjamin Lu, nhà phân tích của trung tâm Phillip Futures có trụ sở tại Singapore, các nhà đầu tư hiện đang chờ đợi các số liệu về kinh tế Mỹ thông qua số liệu trên bảng lương trong lĩnh vực phi nông nghiệp dự kiến được công bố vào ngày hôm nay. Nếu số liệu không tích cực như kỳ vọng giá vàng có khả năng biến động mạnh.
SPDR Gold Trust, quỹ giao dịch vàng lớn nhất thế giới, cho biết lượng vàng do quỹ nắm giữ đã giảm xuống 24,52 triệu ounce vào hôm thứ Năm (4/4), mức thấp nhất kể từ ngày 10/12/2018 và là phiên giảm thứ tư liên tiếp. Khối lượng giao dịch vàng dự kiến sẽ khá thấp khi thị trường Trung Quốc – nước tiêu dùng vàng lớn nhất thế giới – đóng cửa nghỉ lễ.
Kinh tế Mỹ đã trở thành chủ đề chính trong cuộc họp báo của Tổng thống Donald Trump, diễn ra tại Nhà Trắng ngày 5/4. Phát biểu với báo giới, Tổng thống Trump đã hối thúc Ngân hàng Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) giảm lãi suất trong bối cảnh kinh tế Mỹ ghi nhận dấu hiệu tích cực như tỷ lệ thất nghiệp duy trì ở mức 3,8% (theo số liệu báo cáo công bố cùng ngày).
Ông một lần nữa cho rằng việc FED liên tục tăng lãi suất trong thời gian qua đã làm chậm tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước này.
Hình minh họa: internet
Đà suy giảm của quý kim vàng trên thị trường thế giới khiến tuần qua, thị trường trong nước chưa tạo ra những giao dịch bứt phá ở hầu hết các phiên trong tuần.
Đánh giá thời điểm hiện tại của các chuyên gia về lĩnh vực kim loại quý, diễn biến của quý kim vàng đang chưa theo xu hướng cụ thể nào, bởi thế để đưa ra được chính xác hướng đi của vàng quả thực vẫn là bài toán khó. Theo đó nhà đầu tư nên giao dịch an toàn, nhằm tối ưu hóa tài sản của mình.
Hôm qua, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,36 - 36,46 triệu đồng/lượng.
Công tySJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,33 - 36,48 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 6/4/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
36.330 |
36.480 |
Vàng SJC 5c |
36.330 |
36.500 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.330 |
36.510 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.300 |
36.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.300 |
36.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.880 |
36.480 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.419 |
36.119 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.113 |
27.513 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.020 |
21.420 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.964 |
15.364 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.330 |
36.500 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.330 |
36.500 |
Nguồn: SJC