Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 7/4/2021:
Cập nhật giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 7/4/2021:
Chiều nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,25 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán mà đầu phiên đã tăng.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 54,85 - 55,25 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm trở lại 100.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua và bán so với đầu ngày.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 7/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.850 |
55.250 |
Vàng SJC 5c |
54.850 |
55.270 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.850 |
55.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.520 |
51.120 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.520 |
51.220 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.120 |
50.820 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.317 |
50.317 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.269 |
38.269 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.781 |
29.781 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.344 |
21.344 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.850 |
55.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.850 |
55.270 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 7/4/2021: Tăng 100.000 đồng/ lượng
Sáng nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,95 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,35 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 100.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua và bán so với chốt phiên chiều qua.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 54,95 - 55,35 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 100.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua và bán so với chốt phiên chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 7/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.950 |
55.350 |
Vàng SJC 5c |
54.950 |
55.370 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.950 |
55.380 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.500 |
51.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.500 |
51.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.100 |
50.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.297 |
50.297 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.254 |
38.254 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.769 |
29.769 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.336 |
21.336 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.950 |
55.370 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.950 |
55.370 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 7/4/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1743.7 - 1744.7 USD/ ounce. Giá vàng đang tăng vững chắc, được thúc đẩy bởi sự bao phủ ngắn hạn trên thị trường kỳ hạn và giá trị được nhận thấy khi mua trên thị trường tiền mặt. Sự phục hồi trên thị trường dầu thô sau áp lực bán vào hôm thứ Hai và chỉ số đô la Mỹ yếu hơn hôm nay là những động lực tăng giá "bên ngoài" có lợi cho các nhà đầu cơ giá lên. Vàng nhìn thấy quan điểm kỹ thuật ngắn hạn của chúng cũng được cải thiện một chút trong thời gian gần đây. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 tăng 16,5 USD lên 1.745,3 USD/ ounce.
Thị trường chứng khoán toàn cầu biến động trái chiều qua đêm, với cổ phiếu châu Á chủ yếu giảm và cổ phiếu châu Âu chủ yếu tăng. Các chỉ số chứng khoán của Mỹ biến động trái chiều vào giữa trưa, sau những phiên tăng tốt gần đây đã đẩy chỉ số Dow và S&P 500 lên mức cao kỷ lục trong tuần này. Nhà đầu tư và giới phân tích đang có thái độ lạc quan về việc nền kinh tế toàn cầu sẽ phục hồi mạnh mẽ vào nửa cuối năm nay khi Covid-19 bị kìm hãm. Ít nhất là hiện tại, những lo lắng về làn sóng đại dịch mới, các chương trình chi tiêu khổng lồ của chính phủ tạo ra lạm phát có vấn đề và thị trường chứng khoán có khả năng bị lạm phát đang bị tạm gạt sang một bên.
Trong khi đó, lợi suất trên trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện đang đạt khoảng 1,7%.
Giá vàng trong nước:
Chiều 6/4 giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,25 triệu đồng/lượng (bán ra), bằng giá niêm yết vào đầu ngày.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 54,85 - 55,25 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), bằng mức niêm yết so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 4/6/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.850 |
55.250 |
Vàng SJC 5c |
54.850 |
55.270 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.850 |
55.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.400 |
51.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.400 |
51.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.000 |
50.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.198 |
50.198 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.179 |
38.179 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.711 |
29.711 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.294 |
21.294 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.850 |
55.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.850 |
55.270 |
Nguồn: SJC