Giá vàng trong nước và thế giới khép lại tuần này với xu hướng không rõ rệt khi vàng trải qua những phiên tăng, giảm đan xen.
Kim loại quý tuần này biến động bởi chịu nhiều áp lực từ đồng USD. Giá vàng thế giới trong tuần chạm mức cao nhất trong hơn 1 tuần nhờ đồng USD và lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ giảm. Sau đó, kim loại quý đảo chiều đi xuống giữa bối cảnh số liệu kinh tế Mỹ tăng trưởng mạnh mẽ giúp củng cố hy vọng về sự phục hồi nhanh chóng và làm giảm sức hút của kim loại quý. Rồi sau đó vàng lại lập đỉnh 5 tuần khi đồng USD và lợi suất trái phiếu chính phủ của Mỹ giảm, bên cạnh số liệu việc làm kém khả quan.
Tuy nhiên, những “chất xúc tác” hỗ trợ giá là đồng USD yếu hơn, lợi suất trái phiếu chính phủ giảm và những bình luận của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell về xu hướng giữ lãi suất cho vay chuẩn ở mức 0% để giúp nền kinh tế phục hồi sau giai đoạn đình trệ kinh doanh và sa thải lao động hàng loạt vì dịch COVID-19.
Trong tuần nhiều người đã bán vàng nhằm phòng ngừa rủi ro, nhất là khi các quỹ đầu tư vàng tiếp tục bán ra. Đơn cử, trong đêm 8/4, rạng sáng 9/4 một số quỹ đầu tư đã bán 6,4 tấn vàng, trong đó SPDR Gold Shares - quỹ đầu tư vàng lớn nhất thế giới bán 2,6 tấn.
Diễn biến của phiên giao dịch cuối tuần cho thấy giá vàng có nhiều giờ liên tiếp đứng vững trong vùng 1.750 USD/ounce. Nhiều kỳ vọng gias vàng tiếp tục tăng trong tuần tới.
Giá vàng trong nước cũng biến động theo nhịp tăng, giảm của giá vàng thế giới.
Giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,2 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 50.000 đồng/ lượng so với chốt phiên trước.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 54,8 - 55,2 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 50.000 đồng/ lượng so với chốt phiên 9/4.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 10/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.800 |
55.250 |
Vàng SJC 5c |
54.800 |
55.270 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.800 |
55.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.750 |
51.350 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.750 |
51.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.350 |
51.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.545 |
50.545 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.441 |
38.441 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.915 |
29.915 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.440 |
21.440 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.800 |
55.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.800 |
55.270 |
Nguồn: SJC