Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 7/4/2021:
Cập nhật giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 7/4/2021:
Giá vàng thế giới: Quay đầu giảm giá
Trên sàn Kitco, giá vàng thế giới giao dịch ở mức 1745.4 - 1746.4 USD/ ounce.
Giá vàng trong nước: Chưa phản ứng với thay đổi từ giá vàng thế giới
Chiều nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,25 triệu đồng/lượng (bán ra), bằng mức niêm yết chốt phiên chiều qua.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 54,85 - 55,25 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), cũng bằng mức niêm yết chốt phiên chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 9/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.850 |
55.250 |
Vàng SJC 5c |
54.850 |
55.270 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.850 |
55.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.800 |
51.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.800 |
51.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.400 |
51.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.594 |
50.594 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.479 |
38.479 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.944 |
29.944 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.461 |
21.461 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.850 |
55.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.850 |
55.270 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 7/4/2021:
Sáng nay giá vàng SJC tại TP HCM được doanh nghiệp niêm yết mua vào 54,98 triệu đồng/lượng, bán ra 55,38 triệu đồng/lượng, tăng 130.000 đồng mỗi lượng so với cuối ngày hôm qua. Biên độ chênh lệch giá mua - bán được giữ ở mức khoảng 400.000 đồng mỗi lượng.
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 7/4/2021:
Giá vàng thế giới: Tăng mạnh
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1755.2 - 1756.2 USD/ ounce. Giá vàng đang tăng mạnh và đạt mức cao nhất trong năm tuần qua. Gần đây, quan điểm kỹ thuật ngắn hạn của kim loại màu vàng đã được cải thiện rõ rệt, điều này đang “mời gọi “các nhà đầu tư tham gia vào thị trường với các giao dịch dài hạn. Chỉ số đô la Mỹ giảm dần trong tuần này cũng đang có lợi cho các nhà đầu cơ giá lên trên thị trường kim loại quý. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 tăng 16,5 USD ở mức 1.757,90 USD/ ounce.
Trong khi đó, lợi suất trên trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện đang đạt khoảng 1,646%.
Thị trường chứng khoán toàn cầu chủ yếu ổn định hơn qua đêm. Các chỉ số chứng khoán của Mỹ biến động trái chiều vào giữa trưa. Các chỉ số Dow và S&P 500 đã đạt mức cao kỷ lục trong tuần này. Các nhà giao dịch và nhà đầu tư tiếp tục thể hiện một chút ngại rủi ro và điều đó đang thúc đẩy thị trường chứng khoán nhưng điều này có thể tiếp tục hạn chế vàng trú ẩn an toàn.
Giá vàng trong nước: Không thay đổi so với phiên trước
Chiều nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,25 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng trở lại 150.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu ngày 8/4.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 54,85 - 55,25 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 120.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua và bán so với đầu phiên 8/4.
Như vậy, chốt phiên giao dịch, giá vàng trong nước về mức như phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 8/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.850 |
55.250 |
Vàng SJC 5c |
54.850 |
55.270 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.850 |
55.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.650 |
51.250 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.650 |
51.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.250 |
50.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.446 |
50.446 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.366 |
38.366 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.857 |
29.857 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.398 |
21.398 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.850 |
55.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.850 |
55.270 |
Nguồn: SJC