Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 8/4/2021:
Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 8/4/2021:
Chiều nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,25 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng trở lại 150.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu ngày.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 54,85 - 55,25 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 120.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua và bán so với đầu phiên.
Như vậy, chốt phiên giao dịch, giá vàng trong nước về mức như hôm qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 8/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.850 |
55.250 |
Vàng SJC 5c |
54.850 |
55.270 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.850 |
55.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.650 |
51.250 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.650 |
51.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.250 |
50.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.446 |
50.446 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.366 |
38.366 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.857 |
29.857 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.398 |
21.398 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.850 |
55.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.850 |
55.270 |
Nguồn: SJC
Xem dự đoán giá vàng tuần này
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 8/4/2021:
Giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,1 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 150.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với chiều qua.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 54,73 - 55,13 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm thêm 120.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua và bán so với chốt phiên chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 8/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.730 |
55.130 |
Vàng SJC 5c |
54.730 |
55.150 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.730 |
55.160 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.500 |
51.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.500 |
51.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.100 |
50.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.297 |
50.297 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.254 |
38.254 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.769 |
29.769 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.336 |
21.336 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.730 |
55.150 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.730 |
55.150 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 8/4/2021
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco, giá vàng giao dịch ở mức 1736.9 - 1737.9 USD/ ounce. Giá vàng giảm nhẹ từ giữa phiên giao dịch của Mỹ hôm thứ Tư. Thái độ của nhà đầu tư và thương nhân vẫn rất lạc quan vào giữa tuần, điều này tiêu cực đối với kim loại trú ẩn an toàn. Tuy nhiên, mức lỗ đối với vàng và bạc được hạn chế do trạng thái kỹ thuật ngắn hạn của cả hai kim loại này đã được cải thiện trong thời gian gần đây. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 giảm 1,60 USD xuống 1.741,40 USD/ ounce.
Trước đó, khi Mỹ công bố số liệu việc làm tăng nhiều hơn dự báo, USD vẫn tiếp tục giảm giá so với nhiều đồng tiền mạnh khác. Nhờ thế giá vàng có động lực để bật tăng. Giới đầu tư cũng kỳ vọng tuần này vàng khởi sắc.
Nhưng khi Quỹ tiền tệ Quôc tế (IMF) nâng dự báo tăng trưởng kinh tế toàn cầu trong năm 2021 từ mức 5,5% lên 6%, nhiều người đã giảm bớt sức mua khiến đà tăng của giá vàng khựng lại, rồi quay đầu giảm nhẹ. Tính từ đầu năm 2021 đến nay, các quỹ đầu tư vàng đã bán khoảng 217 tấn vàng và nếu điều này tiếp tục vàng khó mà giữ giá cao.
Nhưng nhiều phân tích nghiêng về hướng đồng USD hiện có xu hướng giảm so với nhiều đồng tiền khác cho dù kinh tế Mỹ tích cực. Sức cầu lớn của Mỹ hậu đại dịch Covid-19 có thể khiến lạm phát gia tăng. Một đồng USD yếu sẽ kéo giá vàng đi lên.
Giá vàng trong nước:
Giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,25 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán mà đầu phiên đã tăng.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 54,85 - 55,25 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm trở lại 100.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua và bán so với đầu ngày.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 7/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.850 |
55.250 |
Vàng SJC 5c |
54.850 |
55.270 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.850 |
55.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.520 |
51.120 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.520 |
51.220 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.120 |
50.820 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.317 |
50.317 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.269 |
38.269 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.781 |
29.781 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.344 |
21.344 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.850 |
55.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.850 |
55.270 |
Nguồn: SJC