Trường Đại học Ngoại ngữ-ĐHQGHN dùng các tổ hợp D01, D02, D03, D04, D05, D06, D78, D90 để xét tuyển vào tất cả các ngành đào tạo của trường. Nguyên tắc chung trong việc sử dụng các tổ hợp bài thi để xét tuyển của trường là:
- Điểm bài thi môn Ngoại ngữ tính hệ số 2;
- Tổ hợp D01, D78, D90 được đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành đào tạo;
- Tổ hợp D02, D03, D04, D05, D06 đăng ký vào các ngành đào tạo giảng dạy các ngoại ngữ tương ứng của từng môn ngoại ngữ trong tổ hợp.
Là sinh viên Đại học Ngoại ngữ giúp bạn có nhiều cơ hội sở hữu hai bằng tốt nghiệp cùng lúc (Ảnh: ULIS)
Phương thức tuyển sinh
* Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả bài thi THPT Quốc gia
- Đợt chính thức: Thời gian xét tuyển (dự kiến) từ ngày 13/08/2018.
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng;
- Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level).
- Đợt bổ sung: Xét tuyển như Đợt 1, Quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng sẽ được công bố trên website của trường và của ĐHQGHN (nếu có). Thời gian xét tuyển sẽ được thông báo sau trên website chính thức của Trường.
* Phương thức 2: Xét tuyển thẳng
Trường Đại học Ngoại ngữ-ĐHQGHN xét tuyển thẳng đối với các đối tượng sau:
- Tuyển thẳng thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba các môn Ngoại ngữ trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia năm 2018.
- Xét tuyển thẳng thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN đã tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia;
d) Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT chuyên và có tổng điểm 4 môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 32,0 điểm trong đó không có điểm môn thi tốt nghiệp THPT dưới 6,0 điểm;
- Xét tuyển thẳng thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên không thuộc ĐHQGHN. Học sinh các trường THPT chuyên không thuộc ĐHQGHN được đăng ký xét tuyển thẳng vào trường ĐHNN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại Mục 5.2 và phải đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Học sinh thuộc trường THPT chuyên có trong danh sách các trường THPT chuyên được ĐHNN dành chỉ tiêu tuyển thẳng.
b) Học sinh có tên trong danh sách xếp theo thứ tự ưu tiên kèm theo hồ sơ và công văn của Hiệu trưởng trường THPT chuyên đề nghị trường ĐHNN-ĐHQGHN xét tuyển thẳng.
Chỉ tiêu và các tổ hợp xét tuyển
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
Ngôn ngữ Anh* |
7220201 |
350 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
2 |
Sư phạm tiếng Anh* |
7140231 |
200 |
|
3 |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
50 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga (D02) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
4 |
Sư phạm tiếng Nga |
7140232 |
20 |
|
5 |
Ngôn ngữ Pháp* |
7220203 |
100 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp (D03) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
6 |
Sư phạm tiếng Pháp |
7140233 |
25 |
|
7 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
100 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung (D04) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
8 |
Ngôn ngữ Trung Quốc ** |
7220204 |
50 |
|
9 |
Sư phạm tiếng Trung Quốc |
7140234 |
25 |
|
10 |
Ngôn ngữ Đức |
7220205 |
80 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức (D05) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
11 |
Sư phạm tiếng Đức |
7140235 |
25 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức (D05) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
12 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
125 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật (D06) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
13 |
Ngôn ngữ Nhật** |
7220209 |
50 |
|
14 |
Sư phạm tiếng Nhật |
7140236 |
25 |
|
15 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
75 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
16 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc** |
7220210 |
50 |
|
17 |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc |
7140237 |
25 |
|
18 |
Ngôn ngữ Ả Rập |
7220211 |
25 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
|
1400 |
Ghi chú:
(1) Môn Ngoại ngữ tính hệ số 2 đối với tất cả các tổ hợp xét tuyển
(2)* là các ngành đào tạo có chương trình chuẩn và chương trình chất lượng cao được VNU đầu tư.
(3)** là các chương trình đào tạo chất lượng cao thu học phí đảm bảo chất lượng đào tạo theo Thông tư 23 của Bộ GD –ĐT.