Cụ thể, UBND TP chỉ đạo đối với học sinh phổ thông và giáo dục thường xuyên lớp 12 sẽ nghỉ học đến hết ngày 8/3/2020. Học sinh mầm non và phổ thông (kể cả giáo dục thường xuyên) từ lớp 1 đến 11, nghỉ học đến hết ngày 15/3/2020. Riêng với học sinh, sinh viên khối giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố nghỉ học đến hết tháng 3/2020.
Ảnh minh họa
Sau các mốc thời gian nghỉ học trên, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Y tế cập nhật tình diễn biến dịch bệnh, tham mưu phương án đi học trở lại cho học sinh thành phố.
Trước đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có văn bản đề nghị các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét quyết định cho trẻ mầm non, học sinh tiểu học, trung học cơ sở nghỉ học từ 1 đến 2 tuần trong tháng 3, trước tình hình diễn biến phức tạp của dịch Covid-19 ở một số nước.
STT | Tỉnh, thành | Mầm non, Tiểu học, THCS | THPT |
1 | Cà Mau | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
2 | Nam Định | Hết 15/3 | Hết 1/3 |
3 | Bắc Giang | Mầm non, Tiểu học: Hết 8/3 | THCS, THPT: Hết 1/3 |
4 | Bình Thuận | Nghỉ hết 15/3 | Nghỉ hết 1/3 |
5 | Nghệ An | Mầm non, tiểu học: Hết 15/3THCS: Hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
6 | Phú Thọ | Nghỉ tiếp 1-2 tuần | Nghỉ hết 1/3 |
7 | Bình Phước | Nghỉ hết 14/3 | Nghỉ hết 1/3 |
8 | Quảng Ninh | Nghỉ hết 15/3 | Nghỉ hết 1/3 |
9 | Long An | Nghỉ hết 7/3 | Nghỉ hết 1/3 |
10 | Quảng Ngãi | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
11 | Ninh Thuận | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
12 | An Giang | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
13 | Tiền Giang | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 8/3 |
14 | Hải Dương | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
15 | Điện Biên | Nghỉ hết 15/3 | Nghỉ hết 1/3 |
16 | Lâm Đồng | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
17 | Hà Giang | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
18 | Thừa Thiên - Huế | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
19 | Gia Lai | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
20 | Đắk Nông | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
21 | Đắk Lắk | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
22 | Quảng Nam | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
23 | Đồng Nai | Nghỉ hết 14/3 | Nghỉ hết 1/3 |
24 | Đồng Tháp | Nghỉ hết 8/3 | Lớp 9 đến 12: Nghỉ hết 1/3 |
25 | Bạc Liêu | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
26 | Sơn La | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
27 | Sóc Trăng | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
28 | Bình Định | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
29 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
30 | Bắc Ninh | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
31 | Trà Vinh | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
32 | Thanh Hóa | Nghỉ đến khi có thông báo mới | Nghỉ hết 1/3 |
33 | Kiên Giang | Nghỉ hết 14/3 | Nghỉ hết 1/3 |
34 | Bến Tre | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
35 | Lào Cai | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
36 | Hậu Giang | Nghỉ đến khi có thông báo mới | Nghỉ hết 1/3 |
37 | Hòa Bình | Mầm non và Tiểu học nghỉ hết 15/3, THCS nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
38 | Hà Nam | Nghỉ hết 15/3 | Nghỉ hết 1/3 |
39 | Quảng Bình | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
40 | Hải Phòng | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
41 | Yên Bái | Nghỉ hết 15/3 | Nghỉ hết 1/3 |
42 | Đà Nẵng | Nghỉ hết 8/3 | Lớp 10 và lớp 11 nghỉ hết 8/3, lớp 12 nghỉ hết 1/3 |
43 | Tây Ninh | Nghỉ hết 14/3 | Nghỉ hết 1/3 |
44 | Hà Tĩnh | Nghỉ đến khi có thông báo mới | Nghỉ hết 1/3 |
45 | Vĩnh Long | Nghỉ hết 15/3 | Lớp 12: Nghỉ hết 1/3Lớp 10 và 11: Nghỉ hết 8/3 |
46 | Khánh Hòa | 15/3 | 1/3 |
47 | Ninh Bình | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
48 | Bắc Kạn | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
49 | Thái Nguyên | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
50 | Cần Thơ | Nghỉ hết 15/3 | Nghỉ hết 1/3 |
51 | Bình Dương | Nghỉ hết 15/3 | Nghỉ hết 1/3 |
52 | Lạng Sơn | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
53 | Cao Bằng | Nghỉ hết 7/3 | Nghỉ hết 1/3 |
54 | Hà Nội | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 8/3 |
55 | Thái Bình | Nghỉ hết 15/3 | Nghỉ hết 8/3 |
56 | Hưng Yên | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
57 | Vĩnh Phúc | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
58 | Lai Châu | Nghỉ hết 15/3 | Nghỉ hết 1/3 |
59 | Kon Tum | Nghỉ hết 8/3 Riêng THCS chuyên Nguyễn Tất Thành nghỉ hết ngày 1/3 | Nghỉ hết 1/3 |
60 | Quảng Trị | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 2/3 |
61 | Phú Yên | Nghỉ hết 8/3 | Nghỉ hết 1/3 |
62 | Tuyên Quang | Nghỉ hết 8/3 | Lớp 10 & 11: Nghỉ hết 8/3 Lớp 12: Nghỉ hết 1/3 |