Trường Đại học Sài Gòn công bố thông tin tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2020

(VOH) - Cụ thể, Trường sử dụng hai phương thức tuyển sinh: xét tuyển từ kết quả Kì thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 chiếm tỉ lệ tối đa 20% chỉ tiêu Theo ngành.

Xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020 chiếm tỉ lệ tối thiểu 80% chỉ tiêu theo ngành.

Trường Đại học Sài Gòn - Ảnh: TTO

I. Phương thc tuyn sinh

- Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả Kì thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 chiếm tỉ lệ tối đa 20% chỉ tiêu theo ngành (tuyển sinh các ngành đào tạo giáo viên và Thanh nhạc không áp dụng phương thức này).

- Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020 chiếm tỉ lệ tối thiểu 80% chỉ tiêu theo ngành:

   + Xét tuyển từ kết quả Kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đối với các ngành không có môn năng khiếu trong Tổ hợp xét tuyển (không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT và xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển).

   + Xét tuyển sử dụng một phần kết quả Kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020 kết hợp với kết quả Kì thi tuyển sinh các môn năng khiếu đối với các ngành Thanh nhạc, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục Mầm non do Trường tổ chức. Riêng xét tuyển vào ngành Sư phạm Mỹ thuật, ngoài việc sử dụng kết quả Kì thi tuyển sinh các môn năng khiếu trên đây, Trường còn sử dụng kết quả thi môn Hình họa (hoặc Hình họa mỹ thuật) và môn Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cục trang trí màu, Bố cục, Bố cục màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kết quả Kì thi môn năng khiếu của Trường Đại học Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương.

- Các thông tin khác:

   + Điểm trúng tuyển theo ngành học.

   + Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

II. Chỉ tiêu tuyn sinh

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển
(môn chính được nhân hệ số 2)

Mã tổ hợp

Môn chính

Chỉ tiêu (dự kiến)

Quản lý giáo dục

7140114

Văn, Toán, Anh

Văn, Toán, Địa

D01

C04

 

40

Thanh nhạc

7210205

Văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc

N02

 

10

Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch)

7220201

Văn, Toán, Anh

D01

Anh

260

Tâm lí học

7310401

Văn, Toán, Anh

D01

 

100

Quốc tế học

7310601

Văn, Toán, Anh

D01

Anh

140

Việt Nam học (CN Văn hóa - Du lịch)

7310630

Văn, Sử, Địa

C00

 

170

Thông tin – Thư viện

7320201

Văn, Toán, Anh

Văn, Toán, Địa

D01

C04

 

60

Quản trị kinh doanh

7340101

Văn, Toán, Anh

Toán, Lí, Anh

D01

A01

Toán

375

Kinh doanh quốc tế

7340120

Văn, Toán, Anh

Toán, Lí, Anh

D01

A01

Toán

80

Tài chính - Ngân hàng

7340201

Văn, Toán, Anh

Văn, Toán, Lí

D01

C01

Toán

400

Kế toán

7340301

Văn, Toán, Anh

Văn, Toán, Lí

D01

C01

Toán

400

Quản trị văn phòng

7340406

Văn, Toán, Anh

Văn, Toán, Địa

D01

C04

Văn

90

Luật

7380101

Văn, Toán, Anh

Văn, Toán, Sử

D01

C03

 

120

Khoa học môi trường

7440301

Toán, Lí, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

A00

B00

 

60

Toán ứng dụng

7460112

Toán, Lí, Hóa

Toán, Lí, Anh

A00

A01

Toán

70

Kỹ thuật phần mềm

7480103

Toán, Lí, Hóa

Toán, Lí, Anh

A00

A01

Toán

80

Công nghệ thông tin

7480201

Toán, Lí, Hóa

Toán, Lí, Anh

A00

A01

Toán

520

Công nghệ thông tin
(chương trình chất lượng cao)

7480201CLC

Toán, Lí, Hóa

Toán, Lí, Anh

A00

A01

Toán

120

Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử

7510301

Toán, Lí, Hóa

Toán, Lí, Anh

A00

A01

 

50

Công nghệ kĩ thuật điện tử - viễn thông

7510302

Toán, Lí, Hóa

Toán, Lí, Anh

A00

A01

 

50

Công nghệ kĩ thuật môi trường

7510406

Toán, Lí, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

A00

B00

 

40

Kĩ thuật điện

7520201

Toán, Lí, Hóa

Toán, Lí, Anh

A00

A01

 

40

Kĩ thuật điện tử - viễn thông

7520207

Toán, Lí, Hóa

Toán, Lí, Anh

A00

A01

 

40

Nhóm ngành đào tạo giáo viên

 

 

 

Giáo dục Mầm non

7140201

Văn, Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc

M01

 

180

Giáo dục Tiểu học

7140202

Văn, Toán, Anh

D01

 

180

Giáo dục chính trị

7140205

Văn, Sử, Địa

Văn, Sử, Giáo dục công dân

C00

C19

 

20

Sư phạm Toán học

7140209

Toán, Lí, Hóa

Toán, Lí, Anh

A00

A01

Toán

60

Sư phạm Vật lí

7140211

Toán, Lí, Hóa

A00

30

Sư phạm Hóa học

7140212

Toán, Lí, Hóa

A00

Hóa

30

Sư phạm Sinh học

7140213

Toán, Hóa, Sinh

B00

Sinh

30

Sư phạm Ngữ văn

7140217

Văn, Sử, Địa

C00

Văn

45

Sư phạm Lịch sử

7140218

Văn, Sử, Địa

C00

Sử

30

Sư phạm Địa lí

7140219

Văn, Sử, Địa

Văn, Toán, Địa

C00

C04

Địa

30

Sư phạm Âm nhạc

7140221

Văn, Hát - Xướng âm, Thẩm âm - Tiết tấu

N01

 

30

Sư phạm Mĩ thuật

7140222

Văn, Hình họa, Trang trí

H00

 

30

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

Văn, Toán, Anh

D01

Anh

150

Sư phạm Khoa học tự nhiên
(đào tạo giáo viên trung học cơ sở)

7140247

Toán, Lí, Hóa
Toán, Hóa, Sinh

A00
B00

 

30

Sư phạm Lịch sử - Địa lý
(đào tạo giáo viên trung học cơ sở)

7140249

Văn, Sử, Địa

C00

 

30

Tổng cộng

 

 

 

 

4.220

 

III. Học phí

+ Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên không phải đóng học phí (ngành Quản lý giáo dục không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên).

+ Học phí dự kiến của ngành Công nghệ thông tin chương trình đào tạo chất lượng cao: 29.700.000 đ/ năm học.

+ Học phí các ngành khác theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.

Bình luận