Chờ...

Tất tần tật kiến thức về danh từ trong tiếng Anh

Tìm hiểu tất cả các kiến thức về danh từ trong tiếng Anh: Phân loại danh từ, danh từ ghép, chức năng của danh từ, sở hữu cách của danh từ,...

Danh từ 1 từ loại rất quan trọng trong tiếng Anh, là 1 trong 4 từ loại chính. Trong bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những lí thuyết cũng như ứng dụng của danh từ.

danh-tu-hinh-00

  1. Định nghĩa danh từ trong tiếng anh là gì?

Danh từ là từ hoặc nhóm từ dùng để diễn tả khái niệm:

  • Người: doctor, mother, sister, Peter, etc.
  • Vật (đồ vật hoặc con vật): chair, flower, dog, tiger, etc.
  • Nơi chốn: park, church, Ho Chi Minh city, etc.
  • Tính chất, trạng thái: happiness, beauty, love, etc.
  • Hoạt động: travel, walk, laugh, study, etc.
  1. Phân loại danh từ

Dựa trên các tiêu chí khác nhau, danh từ có thể được phân thành nhiều loại.

  1. Danh từ trừu tượng và danh từ cụ thể.

Danh từ trừu tượng Danh từ cụ thể
  • Là danh từ chỉ tính chất, trạng thái, hoặc hoạt động.

E.g.: friendship, luxury, study, etc.

  • Là danh từ chỉ những gì hữu hình, có thể cảm nhận trực tiếp bằng việc nghe, nhìn, sờ, ngửi.

E.g.: table, newspaper, book, etc.

 

Có 2 loại:

  1. Danh từ chung: để gọi tên các sự vật thuộc cùng 1 loại: class, man, cat, pen, etc.
  2. Danh từ riêng: Vietnam, Mary, etc.
  1. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Danh từ đếm được Danh từ không đếm được
  • Là danh từ chỉ những con người, sự vật, ý niệm, … riêng rẽ.

E.g.: bottle, computer, shelf, engineer, window, etc.

  • Là danh từ chỉ những chất liệu, chất lỏng, khái niệm trừu tượng và những vật được xem là 1 khối không thể tách rời.

E.g.: paper, silk, courage, water, furniture, etc.

  • Danh từ đếm được có cả hình thức số ít và số nhiều.
  • Phần lớn danh từ không đếm được đều ở hình thức số ít, không có hình thức số nhiều.
  • Phía trước danh từ đếm được số nhiều có thể dùng: some, any, many, (a) few.
  • Phía trước danh từ đếm được số ít, có thể dùng mạo từ: a/an/the
  • Phía trước các danh từ này có thể có: some, any, much, (a) little.
  • Không dùng số và mạo từ a/an.

Lưu ý: 1 số danh từ được dùng ở cả 2 hình thức đếm được và không đếm được, thường sẽ có ý nghĩa khác nhau

E.g.:

Paper: giấy (không đếm được) / tờ báo (đếm được).

  • Paper is made from wood. (Giấy được làm từ gỗ).
  • I’ll buy some papers. (Tôi sẽ mua 1 vài tờ báo).

Light: ánh sáng (không đếm được) / đèn (đếm được).

  • Light is necessary for photosynthesis. (Ánh sáng thì cần thiết cho quá trình quang hợp).
  • The light in my room has been broken. (Đèn trong phòng tôi đã bị vỡ).
  1. Danh từ đơn và danh từ ghép

Danh từ đơn Danh từ ghép
  • Là danh từ chỉ có 1 từ.

E.g.: baby, shoulder, letter, etc.

  • Là danh từ gồm 2 hoặc nhiều từ kết hợp với nhau.
    Danh từ ghép có thể được viết thành 2 từ riêng biệt hoặc có dấu gạch ngang giữa các từ hoặc kết hợp thành 1 từ

E.g.: football club, mother-in-law, blackboard, etc.

  1. Danh từ số ít và danh từ số nhiều

Như đã được đề cập ở phần số 2, danh từ đếm được sẽ được chia thành danh từ số ít và danh từ số nhiều.

E.g.:

  • Light - Lights
  • Child - Children

Xem cách chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều ở phần IV

Xem video bài giảng đầy đủ về phân loại danh từ dưới đây

  1. Cách hình thành danh từ ghép

Danh từ ghép sẽ được hình thành theo 1 trong những cách dưới đây:

  1. Danh từ + danh từ

E.g.:

  • football club
  • air conditioner
  • bedroom
  • businessman

Chú ý:

Khi chúng ta muốn đổi những danh từ ghép ở dạng này sang số nhiều, chúng ta sẽ biến đổi danh từ chính (danh từ đứng phía sau)

E.g.:

SỐ ÍT SỐ NHIỀU
Football club Football clubs
Air conditioner Air conditioner

Chú ý: danh từ đứng trước (danh từ đóng vai trò là bổ ngữ) sẽ phải ở hình thức số ít. Trừ chữ SPORT

E.g.:

  • sportsperson
  • sports clothing
  1. Tính từ + danh từ

  • blackboard (black + board)
  • greenhouse (green + house)
  • software (soft + ware)
  1. Danh từ + danh động từ

  • weight-lifting
  • water-fetching
  • bird-watching
  1. Danh động từ + danh từ

  • washing machine
  • swimming pool
  • driving license
  1. Động từ + danh từ

  • pickpocket
  1. Danh từ ghép được hình thành động từ và giới từ

  • breakthrough
  • flyover
  • intake
  • outbreak
  1. Danh từ + giới từ

  • day off
  • passer-by
  1. Cách hình thành danh từ số nhiều

Đa số các danh từ số nhiều được thành lập bằng cách thêm -S/-ES

  1. Đối với các từ tận cùng là O, trước O là phụ âm à thêm –ES

SỐ ÍT SỐ NHIỀU
Tomato Tomatoes
Hero Heroes

Lưu ý:

  • Photo - Photos
  • Piano - Pianos
  1. Đối với các từ tận cùng là Y, trước Y là phụ âm à đổi -Y thành -IES

SỐ ÍT SỐ NHIỀU
Baby

Babies

Party

Parties

  1. Đối với các từ tận cùng là S, SH, CH, X, Z thêm –ES

SỐ ÍT SỐ NHIỀU
Miss

Misses

Brush

Brushes

Watch

Watches

Fix

Fixes

Quiz

Quizzes

  1. Đối với các từ tận cùng là F/FE à đổi F/FE thành –VES

SỐ ÍT SỐ NHIỀU
Wife Wives
Knife Knives
Thief Thieves
Wolf Wolves

Lưu ý:

  • Roof - Roofs
  • Handkerchief - Handkerchiefs
  1. Các trường hợp khác: thêm –S

SỐ ÍT SỐ NHIỀU
Idea Ideas
Dog Dogs
Student Students
  1. Một số trường hợp sanh từ bất quy tắc không thêm -S/-ES

  • Danh từ thay đổi khi ở hình thức số nhiều
SỐ ÍT SỐ NHIỀU
Man Men
Woman Women
Child Children
Tooth Teeth
Foot Feet
Goose Geese
Mouse Mice
  • Danh từ không thay đổi khi ở hình thức số nhiều
SỐ ÍT SỐ NHIỀU
Fish Fish
Sheep Sheep
Deer Deer
Aircraft Aircraft

Xem video bài giảng đầy đủ về cách tạo danh từ ghép và hình thành danh từ số nhiều dưới đây

  1. Chức năng của danh từ

Danh từ có các chức năng chính sau đây:

  1. Là chủ ngữ của câu

  • The books are interesting.
  • Her cat is in the garden.
  • Many people like him.
  1. Là tân ngữ của động từ (chỉ hành động), có thể là tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp

  • I like chicken.
  • She gave her mom a ring on her birthday.
    (a ring là tân ngữ trực tiếp ; her mom là tân ngữ gián tiếp)
  1. Là bổ ngữ của chủ ngữ

  • He is a student. (student bổ nghĩa cho he)
  • We’re teachers. (teachers bổ nghĩa cho we)
  1. Là bổ ngữ của tân ngữ

  • I usually call him Tommy.
  • We consider her our best friend.
  1. Theo sau giới từ để là tân ngữ của giới từ hoặc 1 phần của cụm giới từ

  • He is listening to music. (là tân ngữ của giới từ TO)
  • We’re interested in horror films. (là tân ngữ của giới từ IN)
  • He’s solved it in a different way. (là 1 phần của cụm giới từ chỉ cách thức)
  • They treated us in a friendly way. (là 1 phần của cụm giới từ chỉ cách thức)
  1. Là đồng vị cách

  • John, the class monitor, is an excellent student. (the class monitor bổ nghĩa cho John).
  • He usually tells me about his grandfather, a great doctor, who died in the war. (A great doctor bổ nghĩa cho grandfather).
  1. Danh từ sở hữu cách ‘s

  1. Sử dụng danh từ sở hữu cách ‘s khi:

  • Chủ sở hữu là người
  • Chủ sở hữu là động vật
  • Chủ sở hữu là châu lục, quốc gia, thành phố, trường học
  • Chủ sở hữu là cụm từ chỉ thời gian / khoảng cách / tiền bạc / giá trị
  1. Các lưu ý khi sử dụng ‘s :

  • Đối với danh từ số ít và danh từ số nhiều tận cùng không phải là –s  ta thêm 's

E.g.:

The horse’s tail

  • Đối với các danh từ số nhiều tận cùng bằng –s ta thêm '

E.g.:

My parents’ decision

  • Đối với danh từ số ít tận cùng bằng –s ta thêm 's hoặc '

E.g.:

The Asia’s population / the city’s new theater

Today’s newspaper / ten minutes’ break.

Chú ý:

Khi chủ sở hữu là đồ vật hoặc ý tưởng thì chúng ta sẽ sử dụng OF khi nói về sở hữu thay cho ‘s

E.g.:

  • The name of the book
  • The heating system of the building

Xem video bài giảng chi tiết về chức năng của danh từ và sở hữu cách dưới đây

  1. Bài tập về danh từ trong tiếng Anh

  1. Bài tập xác định danh từ đếm được và không đếm được:

Đối với những từ in đậm trong các câu dưới đây, ghi (C) nếu đó là danh từ đếm được, và ghi (U) nếu đó là danh từ không đếm được

  1. I bought some chairs, tables, and desks. In other words, I bought some furniture.
  2. I have some pennies, nickels, and dimes in my pocket. In other words, I have some money in my pocket.
  3. Ann likes jewelry. She has a collection of rings, bracelets, and necklaces.
  4. Gold and iron are metals.
  5. I wish you happiness, health, and luck in your life.

Xem đáp án ở cuối trang

  1. Bài tập xác định chức năng của mỗi danh từ

Xác định danh từ và chức năng của mỗi danh từ trong đoạn văn sau:

My father is a teacher. He works in a school near our house. He likes chess and tennis, so we often play them in the free time. Everyone considers him a nice and helpful man.

Xem đáp án ở cuối trang

  1. Bài tập xác định sở hữu cách đúng cho danh từ

Chọn đáp án đúng cho các câu sau:

  1. My sister’s / sisters’ name is Annie.
  2. Both my brother’s / brothers’ names are John.
  3. The boss’s / bosses’ wife is Ms. Joanna.
  4. A student’s / students’ wallet was found on the table at the student’s / students’ common room.

Xem đáp án ở cuối trang

Bài viết được thực hiện bởi Ms Ngọc Ruby - Trung tâm tiếng Anh HP Academy
Trung tâm Anh Ngữ HP Academy
Địa chỉ: 134 Trần Mai Ninh, phường 12, quận Tân Bình, TP. HCM
Số điện thoại: 0909 861 911 
Email: hpacademy.vn@gmail.com 

Đáp án bài tập danh từ đếm được và không đếm được

  1. chairs, tables, desks (C) – furniture (U)
  2. pennies, nickels, dimes (C) – money (U)
  3. jewelry (U) - rings, bracelets, necklaces (C)
  4. gold, iron (U) – metals (C)
  5. happiness, health, luck (U)

Đáp án bài tập xác định tính năng của danh từ

My father (a) is a teacher (b). He works in a school (c) near our house (d). He likes chess (e) and tennis (f), so we often play them in the free time (g). Everyone considers him a nice and helpful man (h).

  1. Father là Danh từ làm chủ từ.
  2. Teacher là Danh từ làm bổ ngữ của chủ từ.
  3. School (in a school) là Danh từ là 1 phần của cụm giới từ chỉ nơi chốn.
  4. House (near our house) là Danh từ là 1 phần của cụm giới từ chỉ nơi chốn.
  5. Chess là Danh từ làm tân ngữ của động từ like.
  6. Tennis là Danh từ làm tân ngữ của động từ like.
  7. Time (in the free time)à Danh từ là 1 phần của cụm giới từ chỉ thời gian.
  8. Man (a nice and helpful man) là Danh từ là 1 phần của bổ ngữ của tân ngữ “him”.

Đáp án bài tập xác định danh từ sở hữu cách

  1. Sister's
  2. Brothers’
  3. Boss’s
  4. Student’s – Students’

Bài học này có thật nhiều điều cần phải học đúng không các bạn. Nhưng đây đều là những lí thuyết nền, và ứng dụng quan trọng liên quan đến danh từ. Vậy nên, các bạn hãy nhớ đọc thật kĩ và làm bài tập để nhớ bài hơn nhé.

Cách chia động từ số ít/ số nhiều theo chủ ngữ (Subject - Verb Agreement) - Phần 1: Điều quan trọng nhất trong một câu tiếng Anh là phải đảm bảo câu đó đúng ngữ pháp và việc đánh giá một câu đúng hay sai là nhìn vào chủ ngữ và động từ chính.
Cách chia động từ số ít / số nhiều theo chủ ngữ (Subject - Verb Agreement) - Phần 2: Cùng nhau tiếp tục ôn tập lại các quy tắc về sự hòa hợp chủ ngữ và động từ.