BXH tennis 3/10: Nadal và Alcaraz lập kỳ tích cho tennis Tây Ban Nha

(VOH) - Bảng xếp hạng tennis thế giới còn chứng kiến kỳ tích của Alcaraz và Nadal tại ATP.

Năm 2000, Pete Sampras và Andre Agassi là hai tay vợt cùng quốc gia chia sẻ 2 vị trí dẫn đầu bảng xếp hạng ATP thế giới. Suốt hơn 2 thập kỷ qua, không có tay vợt cùng quốc gia giữ 2 vị trí dẫn đầu bảng xếp hạng, tuy nhiên tới hôm nay 3/10/2022, hai tay vợt Tây Ban Nha, Rafael Nadal và Carlos Alcaraz đã tái lập kỷ lục của hai huyền thoại người Mỹ.

Alcaraz và Nadal cũng đi vào lịch sử tennis Tây Ban Nha, khi trở thành cặp đôi đầu tiên của quốc gia này giữ hai vị trí số 1, 2 đơn nam ATP. Alcaraz trải qua tuần thứ 4 trên "đỉnh" tennis thế giới, trong khi Nadal lần đầu tiên lọt vào top 2 kể từ tháng 5/2021.

BXH tennis 3/10: Nadal và Alcaraz lập kỳ tích cho tennis Tây Ban Nha
Alcaraz và Nadal cùng nhau tạo ra kỳ tích cho tennis Tây Ban Nha.

Ở bảng xếp hạng đơn nam ATP mới nhất, do Casper Ruud (Na Uy) bị trừ 205 điểm nên "Bò tót" Nadal nghiễm nhiên chiếm vị trí số 2 thế giới. Novak Djokovic có thêm 250 điểm nhờ vô địch giải Tel Aviv tại Israel vào cuối tuần qua, nhưng từng đó chưa đủ để giúp tay vợt Serbia thăng hạng.

Do Jannik Sinner (Italia) tụt 2 bậc, tuần này Hubert Hurkacz (Ba Lan) trở lại top 10 thế giới. Bại tướng của Novak trong trận chung kết Tel Aviv, Marin Cilic có thêm 150 điểm, lên hạng 14. Ấn tượng nhất trong top 30 tuần qua phải kể tới Holger Rune, tay vợt 19 tuổi Đan Mạch lần đầu tiên chạm top 30 khi là á quân Sofia Open 2022.

Với đơn nữ WTA có 2 thay đổi trong top 4. Anett Kontaveit (Estonia) vươn lên hạng 3 lấy vị trí của Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha). Aryna Sabalenka (Belarus) tăng 1 bậc chiếm số 5 của Jessica Pegula (Mỹ).

Tay vợt thăng hạng tốt nhất top 30 nữ tuần qua là Barbora Krejcikova (CH Czech), tay vợt 26 tuổi tăng 4 bậc so với tuần trước.

TOP 30 BXH ATP

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)

19

0

6,740

2

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

36

+1

5,810

3

Casper Ruud (Na Uy)

23

-1

5,645

4

Daniil Medvedev (Nga)

26

0

5,065

5

Alexander Zverev (Đức)

25

0

5,040

6

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

24

0

4,810

7

Novak Djokovic (Serbia)

35

0

3,820

8

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

27

0

3,445

9

Andrey Rublev (Nga)

24

0

3,345

10

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

25

+1

3,175

11

Taylor Fritz (Mỹ)

24

+1

3,055

12

Jannik Sinner (Italia)

21

-2

3,040

13

Felix Auger-Aliassime (Canada)

22

0

2,950

14

Marin Cilic (Croatia)

34

+2

2,495

15

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

31

-1

2,360

16

Matteo Berrettini (Italia)

26

-1

2,360

17

Diego Schwartzman (Argentina)

30

0

2,110

18

Karen Khachanov (Nga)

26

0

1,990

19

Frances Tiafoe (Mỹ)

24

0

1,940

20

Nick Kyrgios (Úc)

27

0

1,780

21

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

34

0

1,760

22

Denis Shapovalov (Canada)

23

+2

1,745

23

Alex de Minaur (Úc)

23

-1

1,745

24

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

31

-1

1,640

25

Daniel Evans (Anh)

32

0

1,490

26

Holger Rune (Đan Mạch)

19

+5

1,461

27

Lorenzo Musetti (Italia)

20

+3

1,437

28

Borna Coric (Croatia)

25

-2

1,405

29

Francisco Cerundolo (Argentina)

24

-2

1,394

30

Tommy Paul (Mỹ)

25

-2

1,375

...

46

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

35

+1

985

...

270

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

25

+5

181

TOP 30 BXH WTA

1

Iga Swiatek  (Ba Lan)

21

0

10,180

2

Ons Jabeur (Tunisia)

28

0

4,885

3

Anett Kontaveit (Estonia)

26

+1

4,010

4

Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha)

24

-1

3,934

5

Aryna Sabalenka (Belarus)

24

+1

3,470

6

Jessica Pegula (Mỹ)

28

-1

3,447

7

Maria Sakkari (Hy Lạp)

27

0

3,355

8

Coco Gauff (Mỹ)

18

0

3,047

9

Simona Halep (Romania)

31

0

3,025

10

Caroline Garcia (Pháp)

28

0

2,930

11

Daria Kasatkina (Nga)

25

0

2,895

12

Veronika Kudermetova (Nga)

25

+1

2,561

13

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

28

-1

2,406

14

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

25

0

2,305

15

Beatriz Haddad Maia (Brazil)

26

0

2,295

16

Jelena Ostapenko (Lavia)

25

+1

2,271

17

Madison Keys (Mỹ)

27

+1

2,248

18

Danielle Collins (Mỹ)

28

-2

2,177

19

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

30

0

2,061

20

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

32

0

2,003

21

Ekaterina Alexandrova (Nga)

27

0

1,975

22

Liudmila Samsonova (Nga)

23

+1

1,937

23

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

26

+4

1,906

24

Victoria Azarenka (Belarus)

33

-2

1,896

25

Amanda Anisimova (Mỹ)

21

-1

1,811

26

Elena Rybakina (Kazakhstan)

23

-1

1,655

27

Shuai Zhang (Trung Quốc)

33

-1

1,655

28

Qinwen Zheng (Trung Quốc)

19

0

1,602

29

Alison Riske Amritraj (Mỹ)

32

0

1,522

30

Martina Trevisan (Italia)

28

0

1,521

...

67

Emma Raducanu (Anh)

19

-1

852

...

506

Eugenie Bouchard (Canada)

28

+5

82