Trong đó, giá cà phê cao nhất ghi nhận tại Đắk Lắk, thấp nhất tại Lâm Đồng.
Giá cà phê quanh cảng TP HCM giảm 11 USD/tấn xuống 1.366 USD/tấn.
Giảm 200 đồng/kg, dao động trong khoảng 31.900 - 32.700 đồng/kg. Ảnh minh họa: internet
Giá cà phê trong nước
Cụ thể, tại Đắk Lắk là 32.700 đồng/kg.
Tại Lâm Đồng là 31.900 đồng/kg.
Tại Gia Lai là 32.600 đồng/kg.
Tại Đắk Nông là 32.400 đồng/kg.
Tổng hợp bảng giá cà phê hôm nay tại các tỉnh, thành trọng điểm trên cả nước ngày 10/8/2019
TT nhân xô | Giá trung bình | Thay đổi | |||
---|---|---|---|---|---|
FOB (HCM) | 1.366 | Trừ lùi: +70 | |||
Đắk Lăk | 32.700 | -200 | |||
Lâm Đồng | 31.900 | -200 | |||
Gia Lai | 32.600 | -200 | |||
Đắk Nông | 32.400 | -200 | |||
Hồ tiêu | 44.000 | 0 | |||
Tỷ giá USD/VND | 23.140 | -20 | |||
Đơn vị tính: VND/kg|FOB: USD($)/tấn |
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê robusta giao trong tháng 9 giảm 1% xuống 1.298 USD/tấn. Giá cà phê arabica đi ngang ở mức 97,4 UScent/pound.
Thu nhập từ cà phê của Kenya dự kiến sẽ giảm 3 tỉ KES (khoảng hơn 29 triệu USD) trong năm 2019 do nguồn cung dồi dào trên thị trường toàn cầu.
Cơ quan Nông nghiệp và Thực phẩm (AFA) cho biết ngày 1/8, thu nhập từ cà phê của Kenya giảm chủ yếu là do sản lượng tăng mạnh từ Brazil, Việt Nam và Ethiopia khiến giá cà phê sụt giảm.
Tuy nhiên, AFA cho biết mức tiêu thụ nội địa của Kenya tăng và quốc gia này đang tìm kiếm thêm nhiều thị trường cà phê đặc sản và tạo sự minh bạch, trách nhiệm trong hệ thống thanh toán, giúp nông dân thoát khỏi cú sốc từ thị trường toàn cầu.
"Tổng thu nhập từ cà phê của Kenya có khả năng giảm từ 23 tỉ KES trong niên vụ 2017 - 2018 xuống 20 tỉ KES trong niên vụ 2018 - 2019", theo bà Isabella Nkonge, giám đốc AFA ở Mombasa.
Theo Sàn giao dịch cà phê Nairobi (NCE), giá cà phê trong tuần kết thúc vào ngày 2/8 đạt mức 203 KES/kg hoặc 10.199 KE/50 kg.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | % thay đổi | Khối lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | HĐ mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
09/19 | 1296 | -16 | -1.22 % | 8060 | 1317 | 1295 | 1311 | 47136 |
11/19 | 1321 | -17 | -1.27 % | 9797 | 1342 | 1319 | 1336 | 42750 |
01/20 | 1346 | -17 | -1.25 % | 3442 | 1366 | 1345 | 1366 | 20955 |
03/20 | 1374 | -16 | -1.15 % | 595 | 1394 | 1373 | 1392 | 12102 |
07/19 | 1326 | 0 | 0 % | 0 | 1326 | 1326 | 0 | 376 |
Đơn vị tính: USD($)/ Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn |
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | % thay đổi | Khối lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | HĐ mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
09/19 | 97.30 | -0.1 | -0.1 % | 31111 | 98.10 | 96.65 | 97.20 | 78033 |
12/19 | 100.70 | -0.15 | -0.15 % | 31229 | 101.45 | 100.15 | 100.55 | 88440 |
03/20 | 104.25 | -0.1 | -0.1 % | 8225 | 105 | 103.65 | 104.30 | 47303 |
05/20 | 106.60 | -0.1 | -0.09 % | 2255 | 107.25 | 106.05 | 106.65 | 26689 |
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~= 0.45Kg | Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb |
Giá cà phê Arabica Braxin (Sàn BMF - SãoPaulo, Braxin)
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
09/2019 | 124.50 | -0.95 | -0.76 | 5 | 124.50 | 124.25 | 124.25 | 125.45 |
12/2019 | 128.70 | +0.15 | +0.12 | 14 | 129.35 | 128.40 | 128.40 | 128.55 |
03/2020 | 132.70 | -3.7 | -2.71 | 0 | 132.70 | 132.70 | 0 | 136.40 |
05/2020 | 135.80 | -3.7 | -2.65 | 0 | 135.80 | 135.80 | 0 | 139.50 |