Trong đó, giá cà phê cao nhất ghi nhận tại tỉnh Đắk Lắk và thấp nhất tại Lâm Đồng.
Giá cà phê quanh cảng TPHCM giảm 3 USD xuống 1.385 USD/tấn.
Giá cà phê giảm 100 đồng/kg ở khu vực Tây Nguyên. Ảnh minh họa: internet
Giá cà phê trong nước
Thị trường cà phê trong nước bám sát diễn biến của thị trường robusta thế giới. Giá thấp nhất ở 32.500 đồng/kg tại Lâm Đồng, các tỉnh còn lại chốt ở 33.500 – 33.800 đồng/kg.
Kết phiên giao dịch hôm 27/6, giá cà phê giao trong tháng 7 đi ngang ở mức 1.403 USD/tấn. Giá cà phê arabica giao trong tháng 7 tăng 0,8% lên 105,8 USCent/pound.
TT nhân xô |
Giá trung bình |
Thay đổi |
|||
---|---|---|---|---|---|
FOB (HCM) |
1,385 |
Trừ lùi: -45 |
|||
Đắk Lăk |
33,800 |
-100 |
|||
Lâm Đồng |
32,500 |
-100 |
|||
Gia Lai |
33,600 |
-100 |
|||
Đắk Nông |
33,500 |
-100 |
|||
Hồ tiêu |
45,500 |
0 |
|||
Tỷ giá USD/VND |
23,275 |
+25 |
|||
Đơn vị tính: VND/kg|FOB: USD($)/tấn |
Tổng hợp bảng giá cà phê hôm nay tại các tỉnh thành trọng điểm trên cả nước
Tỉnh |
Giá thu mua |
---|---|
LÂM ĐỒNG |
|
— Bảo Lộc (Robusta) |
32,600 |
— Di Linh (Robusta) |
32,500 |
— Lâm Hà (Robusta) |
32,500 |
ĐẮK LẮK |
|
— Cư M'gar (Robusta) |
33,900 |
— Ea H'leo (Robusta) |
33,800 |
— Buôn Hồ (Robusta) |
33,900 |
GIA LAI |
|
— Ia Grai (Robusta) |
33,600 |
ĐẮK NÔNG |
|
— Gia Nghĩa (Robusta) |
33,500 |
KON TUM |
|
— Đắk Hà (Robusta) |
34,100 |
HỒ CHÍ MINH |
|
— R1 |
35,000 |
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, cà phê arabica kỳ hạn tháng 9/2019 kết thúc phiên tăng 0,65 US cent hay 0,61% lên 1,0670 USD/lb. Giá vẫn được hỗ trợ do lo ngại tới tiết lạnh ở Brazil. Ngược lại, giá cà phê robusta kỳ hạn tháng 9/2019 đóng cửa lại giảm nhẹ 4 USD hay 0,28% xuống 1.430 USD/tấn.
Liên đoàn người trồng cà phê quốc gia Colombia (FNC) ước tính kể từ năm 2012, một nửa diện tích trồng cà phê 940.000 ha đã được cải tạo, chủ yếu là các giống chống bệnh rỉ sắt. Nỗ lực này đã tăng năng suất lên gần 1/3, ở mức 18,2 bao/ha và hạ tuổi trung bình của cây cà phê từ 15 năm xuống còn 7 năm.
Sản xuất ở Indonesia sẽ tăng khiêm tốn 100.000 bao lên 10,7 triệu bao với mức tăng chia đều giữa sản lượng arabica và robusta.
Sản lượng cà phê robusta dự kiến đạt 9,5 triệu bao trong điều kiện phát triển thuận lợi ở các vùng đất thấp ở phía Nam Sumatra và Java, nơi có 75% tổng diện tích dành cho canh tác cà phê. Mặc dù lượng mưa lớn ở phía Tây Java đã làm trì hoãn vụ thu hoạch arabica, USDA dự kiến xuất khẩu khu vực này sẽ tăng nhẹ.
Khối lượng cà phê nhập khẩu của EU dự báo giảm 500.000 bao xuống còn 48,5 triệu bao và chiếm hơn 40% lượng nhập khẩu cà phê thế giới, trong đó các nhà cung cấp hàng đầu gồm Brazil chiếm 29%, Việt Nam 25%, Honduras 8% và Colombia 6%. Lượng dự trữ cuối kì dự kiến giảm 700.000 bao xuống còn 13,1 triệu bao.
Mỹ là quốc gia nhập khẩu cà phê lớn thứ hai thế giới và dự báo nhập khẩu tăng 400.000 bao lên 26,5 triệu bao. Các nhà cung cấp hàng đầu gồm Brazil ở mức 24%, Colombia 22%, Việt Nam 15% và Guatemala 6%. Khối lượng hàng tồn kho cuối kì dự báo tăng 200.000 bao lên 6,9 triệu bao.
Giá cà phê Robusta (ICE Futures Europe)
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Số lượng |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
Hôm trước |
HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
07/19 |
1398 |
-4 |
-0.29 |
44 |
1409 |
1398 |
1409 |
1402 |
1012 |
09/19 |
1430 |
-4 |
-0.28 |
9480 |
1444 |
1424 |
1432 |
1434 |
61001 |
11/19 |
1459 |
-2 |
-0.14 |
2166 |
1470 |
1452 |
1459 |
1461 |
24549 |
01/20 |
1483 |
-3 |
-0.2 |
455 |
1495 |
1478 |
1486 |
1486 |
10105 |
Giá cà phê Arabica (ICE Futures US)
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Số lượng |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
Hôm trước |
HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
07/19 |
105.55 |
+0.65 |
+0.62 |
16 |
105.80 |
105 |
105.20 |
104.90 |
239 |
09/19 |
106.70 |
+0.65 |
+0.61 |
16074 |
107.40 |
105.80 |
106.15 |
106.05 |
120956 |
12/19 |
110.30 |
+0.70 |
+0.64 |
4849 |
110.95 |
109.35 |
109.65 |
109.60 |
61995 |
03/20 |
113.85 |
+0.65 |
+0.57 |
2327 |
114.50 |
113 |
113.30 |
113.20 |
34319 |
Giá cà phê Arabica Braxin (Sàn BMF - SãoPaulo, Braxin)
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Số lượng |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
Hôm trước |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
07/2019 |
109.25 |
-1.15 |
-1.04 |
2 |
109.25 |
109.25 |
109.25 |
110.40 |
09/2019 |
113 |
-2.15 |
-1.87 |
6 |
113.25 |
113 |
113.25 |
115.15 |
12/2019 |
118.15 |
+1.55 |
+1.33 |
0 |
118.15 |
114 |
0 |
116.60 |
03/2020 |
118.05 |
+2.1 |
+1.81 |
0 |
118.05 |
118.05 |
0 |
115.95 |