Ảnh minh họa: internet
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su ngày 3/6/2019, lúc 10h30, kỳ hạn tháng 11/2019 giảm 2,1 JPY về 192,1 JPY sau khi chạm mức thấp nhất kể từ ngày 24/5/2019 (190 JPY/kg) .
Giá cao su tại Tocom – Tokyo Commodity Exchange(auto update)
Trade Date: Jun 03, 2019 |
Prices in yen / kilogram |
Month |
Last Settlement Price |
Open |
High |
Low |
Current |
Change |
Volume |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Jun 2019 |
217.6 |
215.9 |
218.0 |
214.0 |
217.1 |
-0.5 |
82 |
|
Jul 2019 |
217.4 |
217.4 |
217.5 |
214.6 |
215.9 |
-1.5 |
69 |
|
Aug 2019 |
209.9 |
209.9 |
210.6 |
205.6 |
210.4 |
+0.5 |
182 |
|
Sep 2019 |
196.5 |
197.6 |
197.6 |
192.0 |
196.6 |
+0.1 |
549 |
|
Oct 2019 |
194.7 |
195.2 |
195.3 |
190.4 |
192.7 |
-2.0 |
2,184 |
|
Nov 2019 |
194.2 |
194.5 |
195.3 |
190.0 |
192.1 |
-2.1 |
2,889 |
|
Total |
|
5,955 |
Giá cao su tại Thượng Hải – Shanghai Futures Exchange (SHFE) (auto update)
30 minutes delayed |
2019-06-03 11:30:00 |
Contract |
Last |
Chg |
Open Interest |
Volume |
Turnover |
Bid-Ask |
Pre-clear |
Open |
Low |
High |
ru1906 |
11885 |
-90 |
274 |
2 |
237700 |
/12145 |
11975 |
11885 |
11885 |
11885 |
ru1907 |
11705 |
-345 |
258 |
30 |
3523700 |
11690/11735 |
12050 |
11825 |
11705 |
11825 |
ru1908 |
11795 |
-375 |
372 |
132 |
15705300 |
11800/12135 |
12170 |
12050 |
11785 |
12050 |
ru1909 |
11855 |
-325 |
393166 |
503140 |
60171571900 |
11855/11860 |
12180 |
12205 |
11810 |
12280 |
ru1910 |
11900 |
-305 |
324 |
336 |
40348000 |
11870/11985 |
12205 |
12005 |
11900 |
12015 |
ru1911 |
11960 |
-365 |
3380 |
534 |
64692200 |
11915/12190 |
12325 |
12340 |
11960 |
12340 |
ru2001 |
12820 |
-325 |
83012 |
41182 |
5321616900 |
12820/12830 |
13145 |
13175 |
12785 |
13240 |
ru2003 |
13320 |
30 |
50 |
|
|
/14095 |
13290 |
|
|
|
ru2004 |
13020 |
-350 |
84 |
2 |
260400 |
12805/13305 |
13370 |
13020 |
13020 |
13020 |
ru2005 |
13000 |
-320 |
5228 |
3092 |
405918400 |
13000/13015 |
13320 |
13355 |
12975 |
13425 |
Theo thitruongcaosu.net
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 2% xuống 11.940 CNY (1.730 USD)/tấn.
Thái Lan yêu cầu các nhà xuất khẩu hạn chế xuất khẩu cao su từ ngày 20/5/2019 và không trì hoãn việc cắt giảm xuất khẩu theo thỏa thuận với các nhà sản xuất khác trong khu vực, một quan chức thuộc Hiệp hội cao su của nước này cho biết.
Giá cao su tấm hun khói (RSS3) của Thái Lan đạt mức cao nhất 20 tháng trong ngày thứ sáu (31/5/2019), do thời tiết khô và các hạn chế xuất khẩu đã kiềm chế nguồn cung.
Dự trữ cao su tại kho ngoại quan Thượng Hải tăng 0,2% so với hôm trước đó.
Cổ phiếu của các nhà sản xuất ô tô và các nhà cung cấp toàn cầu suy giảm sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump đe dọa áp thuế quan đối với nhập khẩu hang hóa từ Mexico, có khả năng nâng cao mô hình sản xuất kinh doanh toàn cầu được thiết lập cách đây hàng thập kỷ.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 1,33% trong ngày thứ hai (3/6/2019), sau khi chứng khoán Mỹ giảm trong ngày thứ sáu (31/5/2019), do Trump bất ngờ đe dọa thuế quan đối với Mexico làm gia tăng mối lo ngại cuộc chiến thương mại trên toàn cầu có thể dẫn đến suy thoái.
Đồng USD ở mức khoảng 108,25 JPY so với khoảng 108,92 JPY trong ngày thứ sáu (31/5/2019).
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 12/2019 trên sàn TOCOM giảm 1,1% xuống 162 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 7/2019 trên sàn SICOM giảm 0,7% xuống 150,6 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 31/5/2019
Thị trường |
Chủng loại |
ĐVT |
Kỳ hạn |
Giá đóng cửa |
Thái Lan |
RSS3 |
USD/kg |
19-June |
1,89 |
Thái Lan |
STR20 |
USD/kg |
19-June |
1,60 |
Malaysia |
SMR20 |
USD/kg |
19-June |
1,56 |
Indonesia |
SIR20 |
USD/kg |
19-June |
|
Thái Lan |
USS3 |
THB/kg |
19-June |
53,37 |
Thái Lan |
Mủ 60%(drum) |
USD/tấn |
19-June |
1.370 |
Thái Lan |
Mủ 60% (bulk) |
USD/tấn |
19-June |
1.270 |
Singapore |
19-June |
160,5 |
||
RSS3 |
19-Jul |
163 |
||
19-Aug |
164,5 |
|||
19-Sep |
164,4 |
|||
US cent/kg |
19-June |
135,6 |
||
TSR20 |
19-Jul |
135,9 |
||
19-Aug |
138,5 |
|||
19-Sep |
139,7 |
|||
19-Oct |
141 |
Nguồn: VITIC/Reuters
Giá mủ cao su trong nước tăng
Trong 10 ngày giữa tháng 5/2019, giá mủ cao su nguyên liệu tại Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh tăng theo xu hướng tăng của thị trường thế giới. Ngày 21/5/2019, tại Đắk Lắk giá thu mua mủ nước tại vườn và tại nhà máy tăng 5 đ/độ TSC so với 10 ngày trước đó, hiện giao dịch ở mức 285 đ/độ TSC và 290 đ/độ TSC.
Về cơ cấu mặt hàng cao su nhập khẩu: Trong 3 tháng đầu năm 2019, Mỹ nhập khẩu 270,68 nghìn tấn cao su tự nhiên (mã HS: 4001), trị giá 378,76 triệu USD, tăng 6,4% về lượng, nhưng giảm 6,5% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018. Mỹ nhập khẩu cao su tự nhiên chủ yếu từ các thị trường như: Indonesia, Thái Lan, Bờ Biển Ngà, Libya, Malaysia và Việt Nam...
Trong đó, Việt Nam là thị trường cung cấp cao su tự nhiên lớn thứ 6 cho Mỹ, nhưng thị phần chỉ chiếm 3,3% trong tổng lượng cao su tự nhiên nhập khẩu của Mỹ.
Lượng cao su tự nhiên nhập khẩu từ Việt Nam của Mỹ trong 3 tháng đầu năm 2019 đạt 8,98 nghìn tấn, trị giá 10,82 triệu USD, giảm 21,7% về lượng và giảm 36,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.
Trong 3 tháng đầu năm 2019, nhập khẩu cao su tổng hợp (mã HS: 4002) của Mỹ đạt 183,58 nghìn tấn, trị giá 417,15 triệu USD, tăng 10,4% về lượng và tăng 14,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018, chủ yếu nhập khẩu từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Đức và Pháp. Trong khi đó, cao su tổng hợp của Việt Nam mới chỉ chiếm một lượng nhỏ.
Trung Quốc giảm nhập khẩu cà phê từ Việt NamTrung Quốc.