Chờ...

Giá lúa gạo hôm nay 2/10/2023: Giá lúa trong nước tăng, gạo xuất khẩu nhiều cơ hội ở 3 tháng cuối năm

VOH - Giá lúa gạo ngày 2/10 tại Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh giảm 100 đồng/kg với lúa. Thị trường giao dịch chậm vì không đủ hàng chào bán.
Giá lúa gạo hôm nay 2/10/2023
Ảnh minh họa: internet

Giá lúa gạo ngày 2/10 tại Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ, giao dịch lúa Thu Đông chậm, giá lúa Thu Đông các loại đứng giá so với cuối tuần trước.

Giá gạo ít biến động so với cuối tuần, tại An Giang, giao dịch nhà máy chậm, kho mua lai rai, một số nhà máy ít hàng, chưa có hàng mới chào bán, chủ yếu trả nợ đơn hàng cũ. Một số nhà máy có hàng chào bán gạo nguyên liệu trắng vững giá. Tại Đồng Tháp, nguồn gạo ít, giá ít biến động. Tại Tiền Giang, giá gạo OM 18 không biến động so với cuối tuần trước; giá lúa OM 18 tiếp tục duy trì ổn định.

Tại khu vực An Giang, giá nhiều mặt hàng lúa điều chỉnh giảm, lúa OM 18 ở mức 8.000 - 8.100 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; Đài thơm 8 tươi 7.800 - 8.100 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.

Các  mặt hang khác giá đi ngang, giá lúa tươi IR 50404 dao động trong khoảng 7.700 - 7.900 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động 7.600 - 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 8.200 - 8.400 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg.

Lúa nếp vẫn ổn  định, nếp AG (khô) ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg; nếp Long An (khô) còn 9.100 - 9.200 đồng/kg.

Giá gạo nguyên liệu và thành phẩm không thay đổi, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 12.000 - 12.100 đồng/kg; trong khi đó, gạo thành phẩm IR 504 dao động quanh mức 13.900 - 14.000 đồng/kg.

Giá phụ phẩm cũng ổn định, giá tấm IR 504 ở mức 12.000 - 12.100 đồng/kg; giá cám khô dao động quanh mốc 6.750 - 6.850 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, giá gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 23.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.500 - 17.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Giá gạo tại chợ Phạm Văn Hai

Giá gạo

 

Giá bán tại chợ Phạm Văn Hai

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- Gạo tẻ trắng IR64 25%tấm

kg

13.000

-

- Gạo nàng thơm chợ Đào

kg

20.000

-

- Gạo trắng Jasmine

kg

15.000

-

- Nếp ngỗng

kg

25.000

-

-Gạo bông lúa vàng

kg

20.000

-

-Gạo Bắc Hương

kg

18.000

-

-Gạo Campuchia

kg

20.000

-

-Gạo Hương Lài

kg

17.000

-

-Gạo Lứt

kg

25.000

-

-Gạo Nàng Hoa

kg

17.000

-

-Gạo nếp Cái Hoa Vàng

kg

25.000

-

-Gạo nếp sáp(ngỗng)

kg

20.000

-

-Gạo ST25

kg

26.000

-

-Gạo Sa Mơ

kg

17.000

-

-Gạo Thái Lan

kg

20.000

-

-Gạo Thơm Nhật

kg

15.000

-

-Gạo Thơm Đài Loan

kg

18.000

-

-Gạo Tài Nguyên Chợ Đào

kg

20.000

-

-Gạo Tấm

kg

17.000

-

Giá gạo tại siêu thị

Giá gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiểu

Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 190.000đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 114.200 đ; Gạo thơm hương Việt Vua Gạo 103.300 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo  5kg, giá bán 160.000đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 138.9000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ; Gạo trắng Xuân Hồng 5kg, giá bán 77.900đ; Gạo thơm Lài Lotus 5kg, giá bán 121.500 đ; Gạo Japonica Neptune 5kg, giá bán 162.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 83.500đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500đ; Gạo nàng thơm Xuân hồng 5kg, giá bán 122.500đ; Gạo Nhật Fuji Sakura 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm St25 Ita rice 5kg, giá bán 180.000đ; Gạo Nàng Mai Ita rice 5kg, giá bán 163.800đ; Gạo ngon Cỏ May 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo thơm Lài Xuân Hồng 5kg, giá bán 105.900đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 122.000đ; Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg, giá bán 116.900đ; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg, giá bán 122.900đ.

Giá gạo tại Bách Hóa Xanh

Gạo Lài Hương Đồng Việt 5kg, giá bán 106.300 đ; Gạo lài sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 90.000đ; Gạo ST 25 thượng hạng Đồng Việt 5kg, giá bán 120.000đ, giảm 24.000 đồng/kg.

Gạo thơm Vua Gạo làng ta túi 5kg 99.000 đ, giảm 19.800 đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25, 7kg, giá bán 166.000đ, giảm 23.714đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 2kg, giá bán 42.000đ, giảm 21.000đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 5kg, giá bán 110.000đ, giảm 22.000đ; Gạo thơm Vua Gạo  đậm đà 5kg 160.000đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 195.000đ

Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 170.000đ; Gạo thơm AAn  ST24 5kg 160.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 140.000đ.

Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới

Giá gạo xuất khẩu chốt ngày 2/10 ổn định, giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 613 USD/tấn; Giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 598 USD/tấn.

9 tháng năm 2023, xuất khẩu gạo đạt 3,66 tỷ USD, tăng 40,4%. Cơ hội xuất khẩu gạo vẫn còn rất lớn khi các nước đang tăng cường nhập khẩu gạo để dự trữ.

Nhiều doanh nghiệp xuất khẩu gạo cho biết, cơ hội xuất khẩu gạo từ nay đến cuối năm vẫn còn rất lớn khi các nước vẫn đang tăng cường nhập khẩu gạo để dự trữ. Đặc biệt, hiện nay sản xuất lúa gạo tại Malaysia vẫn cần nhập khẩu tới 30% để đảm bảo yêu cầu tiêu dùng và dự trữ trong nước. Đây chính là cơ hội cho gạo Việt đẩy mạnh xuất khẩu.

Trong 3 tháng còn lại của năm 2023, Tổng cục Thống kê dự báo, ước sản lượng lúa vụ mùa ước đạt 8.229 nghìn tấn, tăng 5,4 nghìn tấn; vụ thu đông sản lượng ước đạt 3.929,6 nghìn tấn, tăng 310,7 nghìn tấn so với cùng kỳ năm trước.

Bà Đỗ Thị Thu Hà - phụ trách Vụ Thống kê nông, lâm nghiệp và Thủy sản (Tổng cục Thống kê)" cho biết, dự kiến cả năm 2023, sản lượng lúa đạt được từ 43-43,4 triệu tấn, tăng khoảng 650 -700 nghìn tấn so 2022, vượt 170 nghìn tấn so với kế hoạch của ngành nông nghiệp nông thôn năm 2023. Theo ước tính của Tổng cục Thống kê, khả năng sẽ đạt được 7,5 triệu tấn gạo xuất khẩu trong năm 2023 mà vẫn đảm bảo an ninh lương thực trong nước".