Giá lúa gạo ngày 29/9 tại Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng lúa, giá gạo giảm. Thị trường lúa Thu Đông giao dịch lai rai, các nhà máy và kho hỏi mua đều. Thương lái mua ít lại do e ngại giá gạo biến động. Lúa Hè Thu vững giá.
Hôm nay nguồn gạo nguyên liệu về ít, giá gạo chững và đi ngang so với hôm qua. Tại Tiền Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, giao dịch lai rai, thị trường giao dịch chậm.
Tại An Giang, giá nhiều loại lúa tăng 100 - 200 đồng/kg, lúa tươi IR 50404 dao động trong khoảng 7.700 - 7.900 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 8.000 - 8.200 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; Đài thơm 8 tươi 7.800 - 8.200 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Các giống lúa khác ổn định, nếp AG (khô) ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg; nếp Long An (khô) còn 9.100 - 9.200 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động 7.600 - 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 8.200 - 8.400 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg.
Giá gạo nguyên liệu, thành phẩm hôm nay quay đầu giảm, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 11.950 - 12.050 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động quanh mức 13.900 - 14.000 đồng/kg.
Giá phụ phẩm duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh tăng, giá tấm IR 504 ở mức 12.000 - 12.100 đồng/kg; giá cám khô dao động quanh mốc 6.650 - 6.750 đồng/kg.
Tại các chợ lẻ, giá gạo tẻ thường ở mức 12.000 – 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 23.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.500 - 17.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Giá gạo tại chợ Phạm Văn Hai
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ Phạm Văn Hai (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua |
- Gạo tẻ trắng IR64 25%tấm |
kg |
13.000 |
- |
- Gạo nàng thơm chợ Đào |
kg |
20.000 |
- |
- Gạo trắng Jasmine |
kg |
15.000 |
- |
- Nếp ngỗng |
kg |
25.000 |
- |
-Gạo bông lúa vàng |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Bắc Hương |
kg |
18.000 |
- |
-Gạo Campuchia |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Hương Lài |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo Lứt |
kg |
25.000 |
- |
-Gạo Nàng Hoa |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo nếp Cái Hoa Vàng |
kg |
25.000 |
- |
-Gạo nếp sáp(ngỗng) |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo ST25 |
kg |
26.000 |
- |
-Gạo Sa Mơ |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo Thái Lan |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Thơm Nhật |
kg |
15.000 |
- |
-Gạo Thơm Đài Loan |
kg |
18.000 |
- |
-Gạo Tài Nguyên Chợ Đào |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Tấm |
kg |
17.000 |
- |
Giá gạo tại siêu thị
Giá gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiểu
Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 190.000đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 114.200 đ; Gạo thơm hương Việt Vua Gạo 103.300 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo 5kg, giá bán 160.000đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 138.9000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ; Gạo trắng Xuân Hồng 5kg, giá bán 77.900đ; Gạo thơm Lài Lotus 5kg, giá bán 121.500 đ; Gạo Japonica Neptune 5kg, giá bán 162.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 83.500đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500đ; Gạo nàng thơm Xuân hồng 5kg, giá bán 122.500đ; Gạo Nhật Fuji Sakura 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm St25 Ita rice 5kg, giá bán 180.000đ; Gạo Nàng Mai Ita rice 5kg, giá bán 163.800đ; Gạo ngon Cỏ May 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo thơm Lài Xuân Hồng 5kg, giá bán 105.900đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 122.000đ; Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg, giá bán 116.900đ; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg, giá bán 122.900đ.
Giá gạo tại Bách Hóa Xanh
Gạo Lài Hương Đồng Việt 5kg, giá bán 106.300 đ; Gạo lài sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 90.000đ; Gạo ST 25 thượng hạng Đồng Việt 5kg, giá bán 120.000đ, giảm 24.000 đồng/kg.
Gạo thơm Vua Gạo làng ta túi 5kg 99.000 đ, giảm 19.800 đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25, 7kg, giá bán 166.000đ, giảm 23.714đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 2kg, giá bán 42.000đ, giảm 21.000đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 5kg, giá bán 110.000đ, giảm 22.000đ; Gạo thơm Vua Gạo đậm đà 5kg 160.000đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 195.000đ
Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 170.000đ; Gạo thơm AAn ST24 5kg 160.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 140.000đ.
Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới
Giá gạo xuất khẩu chốt ngày 29/9 điều chỉnh tăng, giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 618 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn; Giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 603 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn.
Sở dĩ giá gạo xuất khẩu của Việt Nam và Thái Lan tăng nhẹ trở lại bắt nguồn từ việc Philippines tuyên bố không giảm thuế nhập khẩu gạo.
Tính đến ngày 14/9, Philippines đã nhập khẩu 2,41 triệu tấn gạo, theo dữ liệu của cơ quan chức năng nước này công bố.
Malaysia, nhà nhập khẩu gạo lớn thứ 5 của Việt Nam, đang phải vật lộn với tình trạng thiếu gạo trong bối cảnh giá toàn cầu tăng cao.Với việc gạo địa phương chỉ có thể đáp ứng 70% nhu cầu trong nước, chính phủ Malaysia đã bắt đầu thực hiện các chương trình nhằm tăng cường sản xuất trong nước.
Hiện nay, nhiều siêu thị và cửa hàng tạp hóa nhỏ hơn thường xảy ra tình trạng trống kệ vì các bao gạo trắng sản xuất tại địa phương loại 5 kg và 10 kg được luôn được khách hàng mua ngay khi có hàng mới.
Trong tháng 8/2023, Malaysia nhập khẩu 43.983 tấn gạo trị giá hơn 23,2 triệu USD, tăng 27,7% về lượng và tăng 51,1% về kim ngạch. Tính chung 8 tháng đầu năm, sản lượng xuất khẩu đạt 275 nghìn tấn, tương đương 136,7 triệu USD, giảm 5,1% về lượng nhưng tăng 2,4% về kim ngạch. Giá xuất khẩu bình quân trong 8 tháng đầu năm đạt 497,4 USD/tấn, tăng hơn 7,9% so với cùng kỳ năm 2022.