Giá lúa gạo ngày 27/9 tại Đồng bằng sông Cửu Long tăng với mặt hàng gạo, giá lúa giảm.Thị trường lúa Thu Đông giao dịch chậm do thời tiết mưa bão trong những ngày qua khiến việc thu hoạch bị ảnh hưởng. Lúa japonica Hè Thu ổn định, tại Kiên Giang nguồn lúa về giảm lại so với tuần trước.
Giá gạo tiếp tục \xu hướng tăng, tại Đồng Tháp, Tiền Giang, Kiên Giang, giá các loại gạo như OM 18, OM 380, gạo Jasmine, gạo Japonica tăng nhẹ so với hôm qua. Các kho mua ít do thời tiết mưa nhiều khiến nhiều lô hàng bị giảm chất lượng.
Tại An Giang, nếp AG (khô) ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; nếp Long An (khô) cũng giảm 100 đồng/kg xuống còn 9.100 - 9.200 đồng/kg; lúa tươi IR 50404 dao động trong khoảng 7.600 - 7.800 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; Đài thơm 8 tươi 7.800 - 8.100 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.
Các chủng loại khác ổn định, lúa OM 5451 dao động 7.600 - 8.000 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 7.800 - 8.200 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 8.200 - 8.400 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg.
Giá gạo tiếp tục điều chỉnh tăng, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 11.950-12.050 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 cũng điều chỉnh tăng 50 đồng/kg lên mức 13.950-14.050 đồng/kg.
Giá phụ phẩm cũng tăng 50 - 100 đồng/kg. Theo đó, giá tấm IR 504 ở mức 12.000-12.100 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; giá cám khô dao động quanh mốc 6.650 - 6.750 đồng/kg, tăng 50 - 100 đồng/kg.
Tại các chợ lẻ, giá gạo tẻ thường ở mức 12.000 – 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 23.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.500 - 17.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Giá gạo tại chợ Phạm Văn Hai
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ Phạm Văn Hai (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua |
- Gạo tẻ trắng IR64 25%tấm |
kg |
13.000 |
- |
- Gạo nàng thơm chợ Đào |
kg |
20.000 |
- |
- Gạo trắng Jasmine |
kg |
15.000 |
- |
- Nếp ngỗng |
kg |
25.000 |
- |
-Gạo bông lúa vàng |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Bắc Hương |
kg |
18.000 |
- |
-Gạo Campuchia |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Hương Lài |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo Lứt |
kg |
25.000 |
- |
-Gạo Nàng Hoa |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo nếp Cái Hoa Vàng |
kg |
25.000 |
- |
-Gạo nếp sáp(ngỗng) |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo ST25 |
kg |
26.000 |
- |
-Gạo Sa Mơ |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo Thái Lan |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Thơm Nhật |
kg |
15.000 |
- |
-Gạo Thơm Đài Loan |
kg |
18.000 |
- |
-Gạo Tài Nguyên Chợ Đào |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Tấm |
kg |
17.000 |
- |
Giá gạo tại siêu thị
Giá gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiểu
Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 190.000đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 114.200 đ; Gạo thơm hương Việt Vua Gạo 103.300 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo 5kg, giá bán 160.000đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 138.9000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ; Gạo trắng Xuân Hồng 5kg, giá bán 77.900đ; Gạo thơm Lài Lotus 5kg, giá bán 121.500 đ; Gạo Japonica Neptune 5kg, giá bán 162.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 83.500đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500đ; Gạo nàng thơm Xuân hồng 5kg, giá bán 122.500đ; Gạo Nhật Fuji Sakura 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm St25 Ita rice 5kg, giá bán 180.000đ; Gạo Nàng Mai Ita rice 5kg, giá bán 163.800đ; Gạo ngon Cỏ May 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo thơm Lài Xuân Hồng 5kg, giá bán 105.900đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 122.000đ; Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg, giá bán 116.900đ; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg, giá bán 122.900đ.
Giá gạo tại Bách Hóa Xanh
Gạo Lài Hương Đồng Việt 5kg, giá bán 106.300 đ; Gạo lài sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 90.000đ; Gạo ST 25 thượng hạng Đồng Việt 5kg, giá bán 120.000đ, giảm 24.000 đồng/kg.
Gạo thơm Vua Gạo làng ta túi 5kg 99.000 đ, giảm 19.800 đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25, 7kg, giá bán 166.000đ, giảm 23.714đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 2kg, giá bán 42.000đ, giảm 21.000đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 5kg, giá bán 110.000đ, giảm 22.000đ; Gạo thơm Vua Gạo đậm đà 5kg 160.000đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 195.000đ
Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 170.000đ; Gạo thơm AAn ST24 5kg 160.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 140.000đ.
Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới
Giá gạo xuất khẩu chốt ngày 27/9 giá gạo xuất khẩu bật tăng trở lại sau phiên điều chỉnh giảm. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 613 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn so với ngày 25/9. Giá gạo loại 25% tấm cũng tăng 5 USD/tấn lên mức 598 USD/tấn.
So với mức đỉnh 643 USD/tấn thiết lập ngày 31/8, đến nay giá gạo 5% tấm xuất khẩu lùi dần về mốc 600 USD/tấn. Gạo 25% tấm sau khi đạt mức đỉnh 628 USD/tấn vào ngày 28/8, nay cũng giảm còn 598 USD/tấn.
Tuy nhiên, so với hàng cùng loại của Thái Lan, giá gạo 5% và 25% tấm của nước ta vẫn cao hơn, lần lượt ở mức 8 USD/tấn và 49 USD/tấn.
Thống kê sơ bộ từ Tổng cục Hải quan, trong 15 ngày đầu tháng 9, nước ta xuất bán khoảng 308 nghìn tấn gạo các loại, thu về 190,4 triệu USD. Luỹ kế đến giữa tháng 9 năm nay, lượng gạo xuất khẩu lên đến 6,12 triệu tấn, giá trị đạt 3,35 tỷ USD.
Theo các doanh nghiệp, giá gạo xuất khẩu trên thị trường thế giới đang có xu hướng giảm trong những phiên gần đây. Song những tháng cuối năm, giá mặt hàng này vẫn duy trì ở mức cao.
Hiện nay, một số quốc gia cấm hoặc hạn chế xuất khẩu gạo, tạo ra những khoảng trống trên thị trường. Doanh nghiệp Việt Nam đang tận dụng thời cơ vàng để tăng cường xuất khẩu gạo. Dự kiến, cả năm 2023, kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt Nam có thể cán mốc 4 tỉ USD.