Giá lúa gạo hôm nay 3/10/2023: Gạo Việt Nam vẫn được mùa, được giá

VOH - Giá lúa gạo ngày 3/10 tại Đồng bằng sông Cửu Long tăng với một số giống lúa và gạo thành phẩm. Gạo Việt Nam được mùa, được giá.
Giá lúa gạo hôm nay 3/10/2023: Gạo Việt Nam vẫn được mùa, được giá 1
Ảnh minh họa: internet

Giá lúa gạo ngày 3/10 tại Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng tăng 100 đồng/kg với giá lúa, giá gạo thành phẩm cũng tăng. Thị trường lúa giao dịch chậm.

Nhu cầu mua lúa của thương lái khá chậm, lúa gần ngày cắt ít giao dịch do thời tiết vẫn còn mưa rải rác tại Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang.

Trên thị trường gạo, giá gạo ít biến động so với phiên đầu tuần. Tại An Giang, giao dịch nhà máy chậm, kho mua lai rai, một số nhà máy ít hàng, chưa có hàng mới chào bán, chủ yếu trả nợ đơn hàng cũ.

Tại An Giang, giá nhiều mặt hàng lúa điều chỉnh tăng, giá lúa tươi IR 50404 dao động trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động 7.700 - 8.000 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg;

Các mặt hàng còn lại, giá đi ngan, lúa OM 18 ở mức 8.000 - 8.100 đồng/kg; Đài thơm 8 tươi 7.800 - 8.100 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 8.200 - 8.400 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg.

Với lúa nếp, nếp AG (khô) ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg; nếp Long An (khô) còn 9.100 - 9.200 đồng/kg.

Giá gạo nguyên liệu giữ ổn định trong khi gạo thành phẩm điều chỉnh tăng 100 đồng/kg. Hiện giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 12.000 - 12.100 đồng/kg; trong khi đó, gạo thành phẩm IR 504 dao động quanh mức 14.000 - 14.100 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.

Giá phụ phẩm cũng duy trì ổn định, giá tấm IR 504 ở mức 12.000 - 12.100 đồng/kg; giá cám khô dao động quanh mốc 6.750 - 6.850 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, giá gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 23.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.500 - 17.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Giá gạo tại chợ Thị Nghè

Giá gạo

 

Giá bán tại chợ Thị Nghè

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- ST25 –ruộng tôm

kg

27.000

-

- Gạo Tóc Tiên

kg

32.000

-

- Gạo nàng thơm

kg

22.000

-

- Gạo Lài bún ST24

kg

26.000

-

- Gạo Lài Miên

kg

23.000

-

-Gạo Đài Loan  XK

kg

21.000

-

-Gạo Campuchia

kg

22.000

-

-Gạo Đài Loan sữa

kg

24.000

-

-Gạo Lài sữa

kg

19.000

-

-Gạo Tài nguyên Chợ Đào

kg

20.000

-

-Gạo Nàng Hoa GC

kg

19.000

-

-Gạo Đài Loan đặc biệt

kg

17.500

-

-Gạo Thơm Lài  GC

kg

17.500

-

-Gạo Thơm Lài

kg

17.000

-

-Gạo Hương Lài

kg

17.500

-

-Gạo Tài Nguyên

kg

18.000

-

-Gạo Thơm Mỹ

kg

17.000

-

-Gạo Thơm Thái

kg

16.000

-

- Nếp ngỗng

kg

20.000

-

-Nếp Bắc

kg

28.000

-

-Nếp sáp

kg

16.000

-

-Gạo lứt Huyết Rồng

kg

26.000

 

Giá gạo tại siêu thị

Giá gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiểu

Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 190.000đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 114.200 đ; Gạo thơm hương Việt Vua Gạo 103.300 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo  5kg, giá bán 160.000đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 138.9000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ; Gạo trắng Xuân Hồng 5kg, giá bán 77.900đ; Gạo thơm Lài Lotus 5kg, giá bán 121.500 đ; Gạo Japonica Neptune 5kg, giá bán 162.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 83.500đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500đ; Gạo nàng thơm Xuân hồng 5kg, giá bán 122.500đ; Gạo Nhật Fuji Sakura 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm St25 Ita rice 5kg, giá bán 180.000đ; Gạo Nàng Mai Ita rice 5kg, giá bán 163.800đ; Gạo ngon Cỏ May 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo thơm Lài Xuân Hồng 5kg, giá bán 105.900đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 122.000đ; Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg, giá bán 116.900đ; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg, giá bán 122.900đ.

Giá gạo tại Bách Hóa Xanh

Gạo Lài Hương Đồng Việt 5kg, giá bán 106.300 đ; Gạo lài sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 90.000đ; Gạo ST 25 thượng hạng Đồng Việt 5kg, giá bán 120.000đ, giảm 24.000 đồng/kg.

Gạo thơm Vua Gạo làng ta túi 5kg 99.000 đ, giảm 19.800 đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25, 7kg, giá bán 166.000đ, giảm 23.714đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 2kg, giá bán 42.000đ, giảm 21.000đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 5kg, giá bán 110.000đ, giảm 22.000đ; Gạo thơm Vua Gạo  đậm đà 5kg 160.000đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 195.000đ

Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 170.000đ; Gạo thơm AAn  ST24 5kg 160.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 140.000đ.

Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới

Giá gạo xuất khẩu chốt ngày 3/10 ổn định, giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 613 USD/tấn; Giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 598 USD/tấn.

Qua 9 tháng đầu năm 2023, giá thóc khô trong nước tăng 5,86%, do Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu gạo trước bối cảnh Ấn Độ, Nga, UAE hạn chế xuất khẩu gạo, cùng với các xung đột chính trị và ảnh hưởng của hiện tượng El Nino đã khiến thị trường gạo toàn cầu diễn biến phức tạp.

Với bối cảnh trên, đây là cơ hội tốt để đẩy mạnh sản xuất, xuất khẩu gạo, khai thác thị trường truyền thống và mở rộng thị trường tiềm năng. Bên cạnh đó, ngành cũng phải đảm bảo cân đối an ninh lương thực quốc gia theo chỉ đạo của Chính phủ.

Ứớc tính năm 2023, xuất khẩu gạo có khả năng đạt 7,5 triệu tấn nhưng vẫn đảm bảo an ninh lương thực trong nước. Năm 2022 sản lượng lúa Việt Nam đạt 42,7 triệu tấn và xuất khẩu đạt 7,1 triệu tấn gạo.

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá xuất khẩu gạo 5% tấm Việt Nam ngày 29/9/2023 là 613 USD/tấn, cao hơn so với giá 590 USD của Thái Lan; gạo 25% tấm của Việt Nam giá 598 USD/tấn (của Thái Lan là 540 USD.

Bình luận