Giá sắt thép xây dựng tăng trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Giá thép ngày 26/6 giao tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng tăng 44 nhân dân tệ xuống mức 3.696 nhân dân tệ/tấn.
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn)
Xu hướng tăng giá thép gần đây của Trung Quốc dự kiến sẽ chỉ tồn tại trong thời gian ngắn sau cuộc họp chính sách cấp quốc gia sắp diễn ra vào tháng 7 sẽ quyết định các biện pháp kích thích.
Giá thép tại Trung Quốc gần đây tăng bất chấp nhu cầu yếu, chủ yếu do kỳ vọng rằng Trung Quốc sẽ công bố các biện pháp kích thích kinh tế mới. Điều này cũng khuyến khích sản xuất cao hơn, các nguồn tin cho biết.
Nếu các biện pháp kích thích mang lại lợi ích cho các ngành công nghiệp sử dụng nhiều thép trở nên ít hơn so với dự kiến, thì điều này có thể ảnh hưởng đến thị trường thép Trung Quốc.
Sản lượng gang và thép thô hàng ngày của Trung Quốc đã tăng vào giữa tháng 6 so với mức trung bình của tháng 5.
Thời tiết trong tháng 7 - 8 này có thể khắc nghiệt hơn thường lệ do ảnh hưởng của El Nino, có thể gây ra tác động tiêu cực hơn đối với hoạt động xây dựng trong hai tháng tới.
Sản lượng gang hàng ngày của Trung Quốc từ ngày 11 - 20/6 tăng 0,6% lên 2,45 triệu tấn, trong khi sản lượng thép thô trong cùng kỳ tăng 1,1% lên 2,953 triệu tấn.
Trong 20 ngày đầu tháng 6, sản lượng gang và thép thô hàng ngày tăng lần lượt 1,2% và 2,4% so với mức trung bình hàng ngày trong tháng 5 lên 2,443 triệu tấn và 2,937 triệu tấn.
Giá sắt thép trong nước tiếp tục bình ổn
Giá thép tại miền Nam
Thép Hòa Phát Thép Hòa Phát, thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.440 đồng/kg.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.850 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.980 đồng/kg.
Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.200 đồng/kg.
Giá thép tại miền Bắc
Thương hiệu thép Hòa Phát với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 hiện có giá 14.480 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý, với thép cuộn CB240 có giá 13.740 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.240 đồng/kg.
Thép Việt Đức, với thép cuộn CB240 ở mức 13.840 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.340 đồng/kg.
Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 dừng ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.160 đồng/kg.
Thép VAS, hiện thép cuộn CB240 ở mức 13.850 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 hiện có giá 14.010 đồng/kg.
Thép Việt Nhật, với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.060 đồng/kg; còn dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.910 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.840 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.340 đồng/kg.
Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.240 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.770 đồng/kg.
Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.060 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 hiện có giá 14.110 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.200 đồng/kg.