Chờ...

Giá sắt thép xây dựng hôm nay 7/4: Phục hồi tăng

(VOH)-Giá thép ngày 7/4 tăng 44 nhân dân tệ trên Sàn giao dịch Thượng Hải. Giá thép trong nước ổn định.

Giá sắt thép xây dựng hôm nay 7/4: Phục hồi tăng 1

Ảnh minh họa: Internet

Giá sắt thép xây dựng tăng trên Sàn giao dịch Thượng Hải

Giá thép ngày 7/4 giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng tăng 44 nhân dân tệ lên mức 3.994 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h00 (giờ Việt Nam).

Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn)

Giá sắt thép xây dựng hôm nay 7/4: Phục hồi tăng 2
 

Vào ngày 6/4, giá quặng sắt kỳ hạn trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) và Sàn giao dịch Singapore (SGX) giảm sau khi dữ liệu nhu cầu thép yếu hơn dự kiến ​​khiến thị trường thất vọng.

Sản lượng các sản phẩm thép xây dựng, bao gồm thép cây và thép cuộn, giảm 1,04% so với tuần trước xuống 4,23 triệu tấn trong tuần tính đến ngày 6/4, nhu cầu rõ ràng đối với cả hai loại này giảm 6,7% so với tuần trước xuống 4,36 triệu tấn so với cùng kỳ, dữ liệu từ công ty tư vấn Mysteel cho thấy.

Quặng sắt DCIOcv2 kỳ hạn giao tháng 9 được giao dịch nhiều nhất trên Sàn DCE chốt phiên với giá thấp hơn 1% ở mức thấp nhất trong hai tuần là 793 nhân dân tệ/tấn (tương đương 115,35 USD/tấn), sau khi giảm 2,7% trong hai ngày làm việc đầu tiên của tháng 9 một tuần sau khi mối quan hệ bị hủy hoại bởi sự can thiệp mới từ nhà hoạch định nhà nước.

Trên Sàn SGX, giá quặng sắt SZZFK3 chuẩn giao tháng 5 giảm 0,47% xuống mức thấp nhất trong hai tuần ở 117,3 USD/tấn, đánh dấu mức giảm 6,4% cho đến nay trong tuần này.

Nhu cầu thép yếu cũng che mờ giá tương lai của các nguyên liệu thô sản xuất thép khác, bao gồm than luyện cốc và than cốc. Than cốc DJMcv1 giảm 1,19% và than cốc DCJcv1 giảm 2,5%.

Giá thép kỳ hạn vẫn đang trên quỹ đạo giảm. Giá thép cây SRBcv2 trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm 1,5% xuống 3.938 nhân dân tệ/tấn, thép cuộn cán nóng SHHCcv2 giảm 1,42% và thép không gỉ SHSScv1 giảm 1,84%.

Các nhà phân tích tại Everbright Futures cho biết: “Nhu cầu thép gần đây tương đối yếu trong khi sản lượng lơ lửng ở mức cao, khiến giá chịu áp lực giảm”.

Vào hôm ngày 4/4, Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia Trung Quốc (NDRC) cho biết, họ sẽ tăng cường giám sát thị trường quặng sắt và kêu gọi các công ty hợp đồng kỳ hạn không cố tình phóng đại việc tăng giá.

Thị trường Trung Quốc đã đóng cửa vào ngày 5/4 cho một ngày nghỉ lễ.

“Điều quan trọng nhất là hiệu suất nhu cầu (thép) thực tế vào lúc này. Nếu nhu cầu không thể tăng theo kỳ vọng, giá (quặng sắt) có thể chịu thêm áp lực,” một nhà phân tích quặng sắt có trụ sở tại Thượng Hải cho biết.

Giá sắt thép trong nước ổn định

Giá thép tại miền Nam

Thép Hòa Phát, với thép cuộn CB240 ở mức 15.980 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 hiện có giá 16.030 đồng/kg.

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 dừng ở mức 15.730 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.830 đồng/kg.

Thép Tung Ho, với thép cuộn CB240 ở mức 15.530 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.480 đồng/kg.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.470 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.580 đồng/kg.

Giá thép tại miền Bắc

Thương hiệu thép Hòa Phát tiếp tục ổn định, dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.960 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.990 đồng/kg.

Thép Việt Ý giữ nguyên giá bán, thép cuộn CB240 ở mức 15.910 đồng/kg; với dòng thép D10 CB300 có giá 15.960 đồng/kg.

Thép Việt Sing, cả 2 dòng thép của hãng là thép cuộn CB240 có giá 15.830 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.990 đồng/kg.

Thép Việt Đức, với thép cuộn CB240 ở mức giá 15.710 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.960 đồng/kg.

Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 giữ ổn định ở mức 15.680 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.830 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Nhật, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.880 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.040 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung

Thép Hòa Phát, dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.880 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.890 đồng/kg.

Thép Việt Đức tiếp tục đi ngang, dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.060 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.210 đồng/kg.

Thép VAS, 2 dòng sản phẩm của hãng gồm thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.730 đồng/kg; thép cuộn CB240 ở mức 15.680 đồng/kg.

Thép Pomina không có biến động, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.520 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.580 đồng/kg.