Giá sắt thép xây dựng hôm nay 9/5/2023: Tiếp đà tăng

VOH - Giá thép ngày 9/5 giảm 53 nhân dân tệ trên Sàn giao dịch Thượng Hải. Giá thép trong nước đi ngang.
Giá sắt thép xây dựng hôm nay 9/5/2023: Tiếp đà tăng 1
Ảnh minh họa: Internet

Giá sắt thép xây dựng giảm trên Sàn giao dịch Thượng Hải

Giá thép ngày 9/5 giao tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng tăng 53 nhân dân tệ lên mức 3.723 nhân dân tệ/tấn.

Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn)

Giá sắt thép xây dựng hôm nay 9/5/2023: Tiếp đà tăng 2
 

Chốt phiên giao dịch ngày 8/5, giá quặng sắt kỳ hạn phục hồi mạnh mẽ với tiêu chuẩn trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) tăng trở lại trên 100 USD/tấn sau một khởi đầu tồi tệ trong tuần, được thúc đẩy bởi hy vọng cải thiện nhu cầu thép ở Trung Quốc.

Hợp đồng quặng sắt SZZFM3 kỳ hạn tháng 6 được giao dịch nhiều nhất trên Sàn SGX đã tăng tới 7% lên 105,70 USD/tấn, sau khi giảm 1,7% xuống 97,05 USD/tấn vào đầu phiên.

Kỳ vọng về các biện pháp kích thích mới đã tăng lên sau sự sụt giảm bất ngờ trong PMI  sản xuất của Trung Quốc và đà tăng trưởng chậm lại của hoạt động dịch vụ trong tháng 4, cung cấp thêm bằng chứng về sự phục hồi không đồng đều của nền kinh tế số 2 thế giới và nhà sản xuất thép lớn nhất.

Trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc, hợp đồng chuẩn kỳ hạn tháng 9 của nguyên liệu sản xuất thép đã kết thúc giao dịch trong ngày cao hơn 5% ở mức 721,5 nhân dân tệ/tấn (104,33 USD/tấn), lấy lại đà tăng sau khi chạm mức thấp nhất trong 5 tháng vào ngày 5/5.

Ông Atilla Widnell - Giám đốc điều hành của Navigate Commodities cho biết: “Chỉ số PMI xây dựng, sản xuất và giờ đây là cả dịch vụ đáng thất vọng sẽ khiến chính phủ phải lo ngại nghiêm trọng”.

Các nhà sản xuất thép ở quận Phong Nam của thành phố Đường Sơn - trung tâm sản xuất thép hàng đầu của Trung Quốc, đã chính thức được yêu cầu đưa ra kế hoạch sản xuất hàng năm hợp lý và nỗ lực hơn nữa để hạn chế sản lượng năm nay không quá mức của năm 2022

Giá sắt thép trong nước đi ngang

Tập đoàn Hòa Phát cho biết, tháng 4/2023, tập đoàn đã sản xuất 525.000 tấn thép thô, giảm 29% so với cùng kỳ 2022 nhưng tăng hơn 19% so với tháng 3/2023.

Chuỗi giá trị sản xuất thép của Hòa Phát gồm rất nhiều dòng sản phẩm khác nhau từ thép thô (phôi vuông, phôi dẹt) đến các các loại thép thành phẩm như thép xây dựng, thép cuộn chất lượng cao, thép dự ứng lực, HRC, thép cán nguội, tôn mạ, ống thép, vỏ container.

Kết quả kinh doanh quý 1 của Tập đoàn Hòa Phát ghi nhận doanh thu 26.865 tỉ đồng, giảm 39% so với cùng kỳ 2022. Lợi nhuận sau thuế hợp nhất đạt 383 tỉ đồng, đạt 5% so với kế hoạch năm. Lĩnh vực sản xuất thép và sản phẩm liên quan vẫn là chủ lực và đóng góp 94% lợi nhuận sau thuế toàn tập đoàn.

Dự báo trong quý II, tình hình thị trường vẫn còn khó khăn, đại diện Hòa Phát cho biết công ty sẽ tập trung nguồn lực đầu tư dự án Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất 2, đồng thời khôi phục sản lượng sản xuất thép tại Hải Dương và Quảng Ngãi tùy theo nhu cầu thị trường đảm bảo tồn kho hợp lý.

Giá thép tại miền Nam

Thép Hòa Phát, với thép cuộn CB240 giữ ở mức 14.920 đồng/kg. Tuy nhiên, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.550 đồng/kg.

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.770 đồng/kg.

Thép Tung Ho, với thép cuộn CB240 ở mức 15.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.730 đồng/kg.

Thép Pomina tiếp tục bình ổn, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.370 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.680 đồng/kg.

Giá thép tại miền Bắc

Thương hiệu thép Hòa Phát, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.900 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.390 đồng/kg.

Thép Việt Ý, hiện thép cuộn CB240 giữ ở mức 14.620 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.250 đồng/kg.

Thép Việt Sing, thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.220 đồng/kg.

Thép Việt Đức tiếp tục đi ngang, với thép cuộn CB240 có giá 14.640 đồng/kg; với thép thanh vằn D10 CB300 xuống mức 15.250 đồng/kg.

Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.720 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.020 đồng/kg.

Thép Việt Nhật, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.120 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung

Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.900 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.250 đồng/kg.

Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.050 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.660 đồng/kg.

Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.770 đồng/kg.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.810 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.860 đồng/kg.