Giá thép thế giới tăng nhẹ
Giá thép hôm nay giao tháng 5/2022 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 3 nhân dân tệ lên mức 4.235 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 9h10 (giờ Việt Nam).
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn).
Giá quặng sắt kỳ hạn giao tháng 1 trên sàn giao dịch Đại Liên tăng 2,4% lên 629 nhân dân tệ/tấn; quặng sắt hàm lượng 62% Fe nhập khẩu vào Trung Quốc tăng 0,5 USD lên 105,5 USD vào thứ Ba.
Giá thép cây phiên này tăng vọt 2,3% lên 4.238 nhân dân tệ/tấn; thép cuộn cán nóng tăng 1,8% lên 4.648 nhân dân tệ/tấn và thép không gỉ tăng 0,2% lên 17.045 nhân dân tệ/tấn.
Giá than luyện cốc và than cốc kỳ hạn của Trung Quốc đã tăng hơn 5% vào hôm thứ Tư (1/12), trong bối cảnh lo ngại về nguồn cung do nhập khẩu than từ Mông Cổ bị gián đoạn trước sự bùng phát của biến thể Omicron.
Theo đó, hợp đồng than luyện cốc giao tháng 5/2022, được giao dịch nhiều nhất trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE), đã tăng 5,3% lên 1.962 nhân dân tệ/tấn (tương đương 308,38 USD/tấn) trong phiên giao dịch buổi sáng.
Tương tự, giá than cốc cũng đuổi theo đà tăng, cụ thể là tăng 4,7% lên 2.780 nhân dân tệ/tấn, sau khi tăng 5% trước đó trong phiên.
Trong cùng ngày, giá quặng sắt kỳ hạn giao tháng 1/2022 trên Sàn DCE cũng tăng 2,4% lên 629 nhân dân tệ/tấn.
Trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải (SHFE), giá thép cây làm vật liệu xây dựng SRBcv1 tăng vọt 2,3% lên 4.238 nhân dân tệ/tấn.
Giá thép cuộn cán nóng SHHCcv1, được sử dụng trong lĩnh vực sản xuất ô tô và thiết bị gia dụng, cũng tăng 1,8% lên 4.648 nhân dân tệ/tấn.
Đồng thời, giá thép không gỉ kỳ hạn SHSScv1 trên Sàn SHFE cũng được giao dịch cao hơn 0,2%, ghi nhận mức 17.045 nhân dân tệ/tấn.
Dữ liệu do Công ty Tư vấn SteelHome tổng hợp cho thấy, vào hôm thứ Ba (30/11), giá quặng sắt 62% Fe giao ngay cho Trung Quốc đã nhích 0,5 USD lên 105,5 USD/tấn.
Một số thành phố biên giới ở khu vực Nội Mông và tỉnh Hắc Long Giang của Trung Quốc đã ngừng nhập khẩu phi container bằng đường sắt đối với các mặt hàng bao gồm than, quặng sắt, quặng đồng và kẽm để giảm thiểu rủi ro trong bối cảnh dịch bệnh bùng phát trở lại.
Các nhà phân tích của Galaxy Futures nhận định: “Nhập khẩu than nhiệt từ Mông Cổ dự kiến sẽ giảm đáng kể. Nhiều thương nhân đã tăng giá và có thể tiếp tục tăng trong thời gian tới”, Reuters đưa tin.
Giá thép trong nước hôm nay
Theo Tổng cục Thống kê cho thấy, 11 tháng năm 2021, Việt Nam xuất khẩu đạt tổng trị giá 299,67 tỉ USD, tăng 17,5% so với cùng kỳ năm trước. Đã có 34 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỉ USD, chiếm 93,5% tổng kim ngạch xuất khẩu. Trong đó có 7 mặt hàng xuất khẩu trên 10 tỉ USD, trong đó có thép, chiếm 66,4%, trước đó nhiều năm Việt Nam chỉ có 6 mặt hàng xuất khẩu trên 10 tỉ USD.
Giá thép tại miền Nam
Tại thị trường miền Nam, hiện giá thép cuộn CB240 ở mức 16.610 đồng/kg đến 17.360 đồng/kg; còn thép thanh vằn D10 CB300 có giá từ 16.720 đồng/kg đến 17.510 đồng/kg.
Thép Hòa Phát giữ nguyên giá bán, với 2 sản phẩm của hãng bao gồm dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.500 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 hiện ở mức giá 16.600 đồng/kg.
Thương hiệu thép Tung Ho với 2 sản phẩm của hãng là dòng thép cuộn CB240 hiện ở mức 16.340 đồng/kg; còn thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.490 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ không có biến động so với ngày hôm qua, hiện 2 sản phẩm của hãng là thép cuộn CB240 ở mức 16.410 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.510 đồng/kg.
Thép Pomina với thép cuộn CB240 bình ổn mức 16.800 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.000 đồng/kg.
Giá thép tại miền Bắc
Tại thị trường miền Bắc duy trì bình ổn, với giá thép cuộn CB240 dao động từ 16.360 đồng/kg đến 16.660 đồng/kg; còn thép thanh vằn D10 CB300 có giá từ 16.660 đồng/kg tới 16.960 đồng/kg.
Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát tiếp tục đi ngang, với 2 sản phẩm của hãng gồm dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.660 đồng/kg; thép D10 CB300 có giá 16.720 đồng/kg.
Tương tự, Thép Việt Ý không có biến động, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.610 đồng/kg; thép D10 CB300 có mức giá 16.720 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ duy trì bình ổn, với 2 sản phẩm của hãng bao gồm thép cuộn CB240 ở mức 16.360 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 có mức giá 16.460 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức kéo dài chuỗi ngày ổn định, với thép cuộn CB240 hiện ở mức 16.650 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.950 đồng/kg.
Thép Việt Sing với 2 sản phẩm của hãng là thép cuộn CB240 ở mức 16.440 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.650 đồng/kg.
Thép Việt Nhật với dòng thép cuộn CB240 giữ nguyên giá ở mức 16.550 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.650 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Tại thị trường miền Trung, hiện thép cuộn CB240 có giá từ 16.770 đồng/kg tới 17.310 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 dao động từ 16.820 đồng/kg đến 17.410 đồng/kg.
Thép Hòa Phát ổn định 16 ngày liên tiếp, hiện dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 16.720 đồng/kg. Tương tự, thép thanh vằn D10 CB300 giảm 300 đồng, hiện có giá 16.770 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức, với thép cuộn CB240 ở mức 16.700 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.000 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.460 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 hiện có giá 16.510 đồng/kg.
Thép Pomina hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.800 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.000 đồng/kg.