Hôm nay mức giá cao nhất 45.000 đồng/kg được ghi nhận ở Bà Rịa - Vũng Tàu, thấp nhất 42.500 đồng tại Đồng Nai .
Cụ thể, giá tiêu tại Đồng Nai đi ngang ở mức 42.500 đồng/kg. Đây là mức giá thấp nhất tại các địa phương trọng điểm.
Trong khi đó, giá tiêu tại Đắk Nông (Gia Nghĩa), Đắk Lắk (Ea H'leo) ổn định ở mức 44.000 đồng/kg.
Giá tiêu tại các tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hôm nay đứng yên ở ngưỡng 45.000 đồng/kg.
Giá tiêu tại Gia Lai cũng đi ngang ở mức 43.000 đồng/kg.
Giá tiêu tại Bình Phước ổn định ở ngưỡng 44.500 đồng/kg.
Tỉnh |
Giá thu mua |
Thay đổi |
ĐẮK LẮK |
||
— Ea H'leo |
44,000 |
0 |
GIA LAI |
||
— Chư Sê |
43,000 |
0 |
ĐẮK NÔNG |
||
— Gia Nghĩa |
44,000 |
0 |
BÀ RỊA - VŨNG TÀU |
||
— Tiêu |
45,000 |
0 |
BÌNH PHƯỚC |
||
— Tiêu |
44,500 |
0 |
ĐỒNG NAI |
||
— Tiêu |
42,500 |
0 |
Ảnh minh họa: internet
Hiện, cả nước có 22 HTX tiêu, trên 120 tổ hợp tác hồ tiêu và khoảng 100 doanh nghiệp thu mua chế biến và xuất khẩu hồ tiêu. Theo VPA, sản lượng hồ tiêu qua xử lý, chế biến của Việt Nam đã tăng 40% so với năm 2010.
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, hiện nay có 18 nhà máy chế biến hồ tiêu để xử lý hạt theo tiêu chuẩn công nghệ cao với tổng công suất chế biến từ 60.000 – 70.000 tấn/năm.
Trong số đó có 14 nhà máy có sản phẩm chế biến đạt các tiêu chuẩn quốc tế: ESA, ASTA... Bên cạnh đó, việc đẩy mạnh áp dụng các giải pháp cơ giới hóa sau thu hoạch đã góp phần nâng cao tỷ lệ sản phẩm được làm sạch, bảo quản lên 70% so với năm 2010.
Nhiều mô hình liên kết sản xuất như câu lạc bộ, hợp tác xã sản xuất hồ tiêu giỏi hình thành ở nhiều nơi, nhiều doanh nghiệp gắn với người sản xuất trong chuỗi sản xuất - thương mại mang lại hiệu quả như Công ty Nedspice liên kết với nông dân trồng tiêu ở Bình Phước hướng dẫn sản xuất theo hướng an toàn và tiêu thụ sản phẩm đảm bảo hai bên cùng có lợi.
Các công ty Phúc Sinh, Simexco Đắk Lắk, KSS, Olam, Harris Freeman, Intimex ngoài việc đầu tư xây dựng các vùng nguyên liệu chủ động còn liên kết với nông dân thông qua các tổ chức như Hội Hồ tiêu ở Bà Rịa - Vũng Tàu, Hội hồ tiêu Chư Sê, Chư Pưh, Lộc Ninh, Đăk Song, Sơn Thành, Phú Quốc để xây dựng, quảng bá thương hiệu, nguồn gốc xuất xứ đã góp phần nâng cao sức cạnh tranh hồ tiêu trong nước và xuất khẩu.
Theo Cục Xuất nhập khẩu hạt tiêu Việt Nam đã được xuất khẩu sang khoảng 100 thị trường trên toàn thế giới. Với nhu cầu tiêu dùng tiêu toàn cầu tăng khoảng 2%/năm, ngành hạt tiêu đã được Chính phủ hoạch định là một trong 10 ngành nông sản có lợi thế xuất khẩu của Việt Nam.
Trong khâu chế biến, hiện cũng đã có 20 doanh nghiệp lớn đầu tư nhà máy chế biến riêng để xử lý hạt tiêu theo tiêu chuẩn công nghệ cao với công suất khoảng 60.000 – 70.000 tấn/năm.
Phần lớn các nhà máy đều đạt tiêu chuẩn GMP và nhiều tiêu chuẩn quốc tế quy định đối với nhà máy chế biến thực phẩm. Nhờ đó, sản phẩm hạt tiêu Việt Nam cũng đang được đánh giá cao tại thị trường thế giới, đặc biệt các thị trường có hàng rào kỹ thuật cao và có yêu cầu khắt khe về chất lượng như Mỹ, Đức, Nhật, Canada, Anh, Australia.
Hạt tiêu là mặt hàng gia vị thiết yếu tại các nước Nam Á và Trung Đông, dùng xúc xích và nhiều món thịt chế biến sẵn tại châu Âu, châu Mỹ, Úc và New Zealand. Vì là mặt hàng thiết yếu nên nhu cầu có xu hướng ổn định dù giá tăng hay giảm.
Lợi dụng yếu tố này giới đầu cơ trên thị trường thế giới thường tạo ra biến động giá lớn để trục lợi. Việt nam đứng đầu thế giới về sản xuất và xuất khẩu hạt tiêu, chiếm hơn 50 % thị trường thế giới. Tuy nhiên Việt nam phụ thuộc vào thị trường thế giới và thường chịu thiệt hại nặng nề về sản xuất và thị trường xuất khẩu sau những đợt biến động giá hạt tiêu.
Giá tiêu thế giới giảm mạnh gần 3%
Hôm nay 29/8/2019 lúc 9h00, giờ Việt Nam, giá tiêu thế giới giao ngay tại sàn Kochi (Ấn Độ) 91.65Rupi/tạ, tương đương 0,26%, về mức 35.283 Rupi/tạ. Giá tiêu giao tháng 6/2019 giảm 900 Rupi/tạ, tương đương 2,50%, về mức 35.150Rupi/tạ. Giá hạt tiêu trên (sàn SMX - Singapore) tháng 9 vẫn ổn định ở mức 6.500 USD/tấn.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Số lượng |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
Hôm trước |
GIAO NGAY |
35283.35 |
-91.65 |
-0.26 |
0 |
35375 |
35233.35 |
35375 |
35375 |
06/19 |
35150 |
-900 |
-2.50 |
0 |
35250 |
35150 |
35250 |
36050 |
Giá hạt tiêu (sàn SMX - Singapore)
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
Hôm trước |
09/19 |
6500 |
0 |
0 |
6500 |
6500 |
6500 |
6462 |