Tiêu điểm: Nhân Humanity
Chờ...

Hướng dẫn cách điền First name, Last name và Middle name

(VOH) - Nhiều người thường nhầm lẫn những cụm từ First name, Last name, Middle name, thậm chí còn không biết điền thông tin như thế nào là đúng. Dưới đây là hướng dẫn giúp bạn có thể điền chính xác.

Chắc chắn rằng khi bạn muốn đăng ký một tài khoản nào đó như đăng ký các tài khoản mạng xã hội, các ứng dụng, trang web học tập hay làm thẻ thành viên tại một số cửa hàng hoặc làm thẻ ngân hàng, hồ sơ tiếng Anh,... thì bước đầu tiên chắc chắn bạn cần làm đó là điền thông tin cá nhân vào biểu mẫu trước khi bạn được cấp tài khoản.

Trong đó có một mục rất phổ biến nhưng lại khiến không ít người phải “gãi đầu” đó là mục điền tên thông qua các cụm từ như First name, Middle name, Last name. Vậy điền tên như nào là đúng?

1. First name là gì?

Chắc cũng có khá nhiều người thắc mắc và không hiểu First name là gì? First name là họ hay tên? Thực tế, First name là một cụm từ tiếng Anh khi dịch sang tiếng Việt có nghĩa là tên của bạn.

First name Middle name Last name 1

First name được dùng để xác định danh tính giữa các thành viên trong gia đình và ngoài xã hội. Đó là lý do người ta không bao giờ đặt tên con, cháu của mình trùng tên với những người khác trong gia đình, họ hàng,… để tránh sự nhầm lẫn. Tuy vậy, trên thế giới thế này vẫn có rất nhiều người bị trùng First name, người ta thường gọi đó là tên phổ biến.

Ở Việt Nam chúng ta sẽ có một nguyên tắc để đặt tên, với một người có tên là Nguyễn Văn An. Người này sẽ có họ là Nguyễn, tên đệm (tên lót) là Văn, cuối cùng tên của người này là An. Suy ra cấu trúc tên gọi của người Việt sẽ là : Họ + Tên đệm + Tên.

Nhưng ở Phương Tây họ không đặt tên theo nguyên tắc ấy, giả sử tên bạn là David Robert Joseph Beckham thì David là tên, Beckham là họ và Robert Joseph là tên đệm, từ đó bạn có thể biết được quy tắc đặt tên của Phương Tây sẽ là: Tên + Tên đệm + Họ.

Áp dụng vào quy tắc đặt tên thì First name của người Việt sẽ được hiểu như sau. Ví dụ tên đầy đủ của bạn là “Nguyễn Văn An” thì First name sẽ là An nhé.

Vậy nếu “An” là First name thì Middle name và Last name sẽ có nghĩ là gì? Mình cùng tìm hiểu tiếp nhé.

2. Middle name là gì?

Nếu First name dịch sang tiếng Việt chính là tên của bạn thì Middle name được gọi là Tên đệm (tên lót) của bạn, là phần tên đứng giữa tên riêng và họ. Bên cạnh đó, Middle name initial (MI) còn được hiểu là tên đệm được viết tắt.

Ví dụ bạn tên Nguyễn Văn An thì “Văn” chính là Middle name.

3. Last name là gì?

Last name dịch sang Tiếng Việt sẽ có nghĩa là Họ của bạn. Với ví dụ trên tên bạn là Nguyễn Văn An thì First name của bạn đã là “An”, Middle của bạn là “Văn” thì Last name của bạn sẽ là “Nguyễn”.

Ở nước ngoài, khi gọi tên nhau người ra thường gọi Last name nhằm thể hiện một sự trang trọng, lịch sự. Ví dụ khi một người có tên đầy đủ là David Robert Joseph Beckham thì người ta chỉ gọi là Mr. Beckham (Ông Beckham).

Lưu ý: Last name được hiểu là họ, và họ của chúng ta sẽ giống với những người thân trong gia đình và giống với những người họ hàng nên còn có một số từ đồng nghĩa với Last name là Surname và Family name.

Xem thêm:
110 tên tiếng Anh cho nam hay, độc đáo và ý nghĩa
11 cách đặt tên nhóm trên messenger, zalo hay và ý nghĩa, chất ngầu
150 biệt danh tiếng Hàn cho nam và nữ, bạn bè, người yêu hay

4. Full name có nghĩa là gì?

Thông thường, tên riêng người hay một loại đồ vật, loại cây… đều được gọi là Name. Còn Full có nghĩa là đầy đủ. Vậy cụm từ Full name dịch sang tiếng Việt sẽ có nghĩa là tên đầy đủ của bạn, bao gồm: họ, tên và cả tên đệm.

Ví dụ, tên bạn là Nguyễn Văn An thì Full name tiếng Việt của bạn sẽ là: Nguyễn Văn An, còn Full theo tiếng Anh sẽ là: An Van Nguyen.

5. First name và Last name khác nhau như thế nào về văn hóa và cách sử dụng?

Về văn hóa, First name và Last name sẽ có sự khác biệt rất rõ. Đa phần các nước phương Đông sẽ viết họ trước tên sau (Last name + First name), còn ở các nước phương Tây thì sẽ viết ngược lại (First name + Last Name).

Về cách sử dụng:

  • Title + Last name: Sử dụng chức danh và họ, dùng khi giao tiếp với cấp trên.
  • Chỉ Last name: Chỉ gọi bằng họ, dành cho những người nổi tiếng như diễn viên, vận động viên, cầu thủ bóng đá,…
  • Chỉ First name: Chỉ gọi bằng tên riêng, dùng trong giao tiếp với người có vị trí ngang hoặc thấp hơn mình.
  • First + Last name: Gọi đầy đủ họ tên, thường dùng để xác định đối tượng được nói đến.

6. Cách điền First name - Last name và Middle Name

Hiện nay, có rất nhiều trường hợp bạn cần phải điền thông tin First name, Last name và Middle name, chẳng hạn như: viết CV xin việc bằng tiếng Anh, điền thông tin vào form mua hàng, giao dịch, giấy tờ, biên lai, hoặc đăng ký tài khoản trên các website tiếng Anh…. hoặc thường thấy nhất chính là đăng ký Gmail. Vậy bạn đã biết cách điền first name last name chưa?

Ví dụ khi bạn tên Nguyễn Văn An, bạn muốn tạo một tài khoản Gmail.

Bước 1: Bạn sẽ truy cập vào gmail để thực hiện quá trình tạo email.

First name Middle name Last name 2

Bước 2: Tiến hành nhập thông tin cá nhân để đăng ký tài khoản. Tại đây bạn sẽ điền một số thông tin cơ bản như: First name, Last name, Username, Password và Confirm.

  • Ở mục First name bạn sẽ điền tên của mình là “An”
  • Ở mục Last name bạn sẽ điền họ và tên đệm của mình là “Nguyễn Văn” do ở đây không có mục Middle name. Nếu như có mục Middle name thì ở mục Last name bạn chỉ cần ghi “Nguyễn” là đủ, còn “Văn” bạn sẽ ghi ở mục Middle name.
  • Ở mục Username bạn sẽ điền tên mà mình muốn đặt để làm tài khoản

Ví dụ: nguyenvanan94@gmail.com hay vannguyenhtp030891@gmail.com

  • Ở mục Password thì sẽ đánh những chữ hay số mà dễ nhớ để tránh rơi vào tình trạng quên mật khẩu.
  • Mục Confirm bạn chỉ cần đánh giống y như phần Password là được nhé, vì ở phần này trang web chỉ muốn xác nhận lại có đúng mật khẩu hay chưa thôi.

Bước 3:  Bạn sẽ điền tiếp những thông mà trang web yêu cầu như Phone number (Số điện thoại), Recovery email address (Địa chỉ email giúp khôi phục lại tài khoản khi mất), điền ngày tháng năm sinh sau đó nhấn “next” là xong nhé.

First name Middle name Last name 3

7. Một số câu hỏi họ tên thường gặp trong tiếng Anh

Ngoài First name, Last name và Middle thì trong một số trường hợp bạn còn bắt gặp các cụm từ như: Given name, Surname hay Family name, Preferred name và Legal name. Vậy ý nghĩa của những cụm từ tiếng Anh này là gì?

Given name thực chất có cùng ý nghĩa với First name. Điểm khác biệt của nó chính là có kèm thêm tên đệm khi viết hoặc đọc. Hơn thế cách dùng Given name ở các nước phương Tây cũng không quá phổ biến. Ví dụ: Tên bạn Nguyễn Văn An thì Given name là “Văn An”.

Surname hay Family name, tương đồng với Last name, đều có nghĩa là “Họ”. Tuy nhiên, người ta cũng rất ít khi sử dụng hai cụm từ này, họ thường dùng nhiều vẫn là Last name. Ví dụ: Tên bạn Nguyễn Văn An thì Surname là “Nguyễn”.

Preferred name có nghĩa là tên biệt danh, tên riêng hoặc tên gọi ở nhà. Tên này chính là tên thân mật của bạn và chỉ những người thân thiết mới biết và gọi. Tên này không có giá trị trên mặt giấy tờ. Ví dụ bạn tên Nguyễn Văn An nhưng tên gọi ở nhà (Preferred name) của bạn là “Tèo”.

Legal name chính là tên trên giấy tờ khai sinh, có giá trị về mặt pháp luật và giấy tờ. Legal name là tên được các cơ quan nhà nước công nhận. Khi làm các giấy tờ có sự công chứng của các cơ quan có thẩm quyền thì bắt buộc bạn phải dùng Legal name. Nó gần giống với Full nam nhưng khác ở chỗ, full name có thể giả mạo còn Legal name thì không.

Trên thực tế còn có rất nhiều trường hợp yêu cầu bạn phải điền những thông tin cá nhân của mình như làm hộ chiếu, visa,...Ở những trường hợp này đòi hỏi bạn cần phải điền thông tin một cách chính xác. Với hướng dẫn bên trên bạn có thể áp dụng nó vào tất cả các trường hợp còn lại.

Mong rằng với những chia sẻ trên sẽ có thể giúp mọi người hiểu rõ hơn và không còn xảy ra những nhầm lẫn về những từ ngữ Tiếng Anh như First name, Last name và Middle name.

Sưu tầm

Bình luận