Hiểu rõ về mệnh đề quan hệ (Relative Clause) giúp bạn dùng tiếng Anh sành điệu hơn

Tìm hiểu về cách dùng mệnh đề quan hệ với đại từ và trạng từ. Phân loại mệnh đề quan hệ và cách rút gọn chính xác nhất.

Mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính từ (adjective clauses), là mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa và được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns) hoặc các trạng từ quan hệ (relative adverbs).

menh-de-quan-he-anh-00

  1. Cách dùng đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ

Khi các đại từ được dùng để giới thiệu mệnh đề quan hệ, chúng được gọi là đại từ quan hệ. Có 5 đại từ quan hệ, đó là: WHO, WHOM, WHICH, THAT, WHOSE

  1. WHO

Đại từ quan hệ WHO được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ người.

E.g.:

  • The man is Pike. He is standing over there.
    The man who is standing over there is Pike.
  • That is the girl. She has just won the gold medal.
    That is the girl who has just won the gold medal.
  • They are visiting the woman. They met her last vacation.
    They are visiting the woman who they met last vacation.
  • The girl is John’s younger sister. You met her at last night’s concert.
    The girl who you met at last night’s concert is John’s younger sister.
  1. WHOM

Đại từ WHOM được dùng làm tân ngữ thay cho danh từ chỉ người thay cho who.

E.g.:

  • The boy is Tom. We are looking for him.
    The boy whom we are looking for is Tom.
  • Do you know the girl? Tom is talking to her.
    Do you know the girl whom Tom is talking to?
  1. WHICH

Đại từ WHICH được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ đồ vật, con vật hoặc sự việc.

E.g.:

  • This is the book. I like it best.
    This is the book which I like best.
  • The car looks modern. It was made in Germany.
    The car which was made in Germany looks modern.
  1. THAT

Đại từ quan hệ THAT được dùng thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.

E.g.:

  • The architect is famous. He has designed the building.
    The architect that has designed the building is famous.
  • The film is boring. We watched it last night.
    The film that we watched last night is boring.
  1. WHOSE

Đại từ quan hệ WHOSE được dùng để chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước.

WHOSE đứng trước danh từ và được dùng thay cho các tính từ sở hữu my, your, his, her, our, their.

Cụm WHOSE + noun có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

E.g.:

  • The boy is Tim. You borrowed his bike yesterday.
    The boy whose bike you borrowed yesterday is Tim.
  • John has found a cat. Its leg was broken.
    John has found a cat whose leg was broken.
  • There is a building nearby. Its window has been broken.
    There is a building nearby whose window has been broken.

Lưu ý:

  1. THAT thường được dùng sau các TIỀN TỐ HỖN HỢP (gồm cả người lẫn vật, sự vật), các đại từ bất định như SOMEBODY, SOMETHING, ANYBODY, ANYTHING, EVERYBODY, EVERYTHING, NOBODY, NOTHING, sau ALL, LITTLE, MUCH, NONE được dùng làm đại từ và sau dạng SO SÁNH NHẤT (the best, the biggest,…)

E.g.:

  • We can see the farmer and the cattle that are going to the field.
  • He says anything that he thinks.
  • Those walls are all that remain in this city.
  • She is the kindest woman that I know.
  1. Các đại từ quan hệ WHO(M), WHICH, THAT có thể được bỏ nếu chúng đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ và trước những đại từ đó không có dấu phẩy hoặc giới từ.

E.g.:

  • The boy (whom / who / that) we are looking for is Tom.
  • The cat (which / that) I’ve bought recently is very beautiful.
  1. Cách dùng trạng từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ

Các trạng từ when, where và why có thể được dùng để giới thiệu mệnh đề quan hệ sau các danh từ chỉ thời gian, nơi chốn và lí do.

  1. WHERE

Trạng từ WHERE (có thể thay thế bằng in/on/at/… + which): được dùng thay cho danh từ chỉ nơi chốn.

E.g.:

  • This is the place. The accident happened at this place.
    This is the place where the accident happened.
    This is the place at which the accident happened.
  • We moved to a small city in 1980. We have lived there for 6 years.
    We moved to a small city in 1980 where we have lived for 6 years.
    We moved to a small city in 1980 in which we have lived for 6 years.
  1. WHEN

Trạng từ quan hệ WHEN (có thể thay thế bằng in/on/at/… + which): được dùng thay cho danh từ chỉ thời gian.

E.g.:

  • I will never forget the day. I met her on that day.
    I will never forget the day when I met her.
    I will never forget the day on which I met her.
  • Spring is the season. Every flower blossoms in this season.
    Spring is the season when every flower blossoms.
    Spring is the season in which every flower blossoms.
  1. WHY

Trạng từ quan hệ WHY (có thể thay thế bằng for which): được dùng thay cho danh từ chỉ lí do.

E.g.:

  • Please tell me the reason why you are so sad.
    Please tell me the reason for which you are so sad.

Lưu ý:

  • Không dùng giới từ trong mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng các trạng từ quan hệ WHERE, WHEN và WHY. 
  1. Các loại mệnh đề quan hệ

  1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)

Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó.

Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.

E.g.:

  • The man who stole your phone has been arrested.
  • The woman who he met yesterday works in advertising.
  1. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining clause)

Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định.

Mệnh đề quan hệ không xác định không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa.

Mệnh đề quan hệ không xác định được phân ranh giới với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy (,) hoặc dấu gạch ngang (-).

Dấu hiệu nhận biết mệnh đề quan hệ không xác định:

  • Danh từ được bổ nghĩa là DANH TỪ RIÊNG.
  • Trước danh từ được bổ nghĩa có: THIS/THAT/THESE/THOSE hoặc các từ chỉ SỞ HỮU.

E.g.:

  • That man, who lives next door, is lonely.
  • The series Harry Potter, which I am reading, is interesting.

Không dùng đại từ quan hệ THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định.

E.g.:

  • Mrs. Smith, who(m) you met at our house, is going to marry next week.
    (NOT: Mrs. Smith, that you met at our house, is going to marry next week)

Không thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ và các trạng từ quan hệ của mệnh đề quan hệ không xác định.

E.g.:

  • Mrs. Smith, who(m) you met at our house, is going to marry next week.
    (NOT: Mrs.Smith, you met at our house, is going to marry next week)

Trong mệnh đề quan hệ không xác định, WHICH có thể được dùng để bổ nghĩa cho cả câu.

E.g.:

  • It has rained all night. This is good for the garden.
    It has rained all night, which is good for the garden.
  1. Giới từ trong mệnh đề quan hệ

Trong mệnh đề quan hệ, khi đại từ quan hệ làm tân ngữ của giới từ thì giới từ thường sẽ có 2 vị trí: trước các đại từ quan hệ WHOM và WHICH hoặc sau động từ.

E.g.:

  • The man to whom my mother is talking is my teacher.
    The man whom my mother is talking to is my teacher.

Trong mệnh đề quan hệ xác định, các đại từ quan hệ làm tân ngữ của giới từ thường được bỏ và giới từ luôn đứng sau động từ.

E.g.:

  • That’s the man (who/whom) I was talking about.

Giới từ không được đặt trước THAT hoặc WHO.

Với CỤM ĐỘNG TỪ thì giới từ không được dùng trước whom và which.

E.g.:

  • Did you find the word which / that you are looking up?

Giới từ WITHOUT không được dùng ở vị trí sau động từ.

E.g.:

  • She is the woman without whom I can’t live.
    KHÔNG DÙNG who I can’t live without.
  1. Sử dụng mệnh đề quan hệ với cụm từ chỉ số lượng

Một mệnh đề quan hệ có thể chứa cụm từ chỉ số lượng đi với từ OF: some of, many of, most of, none of, two of, half of, both of, …

Chỉ được sử dụng 2 đại từ quan hệ WHOM, WHICH và WHOSE phía sau các cụm từ chỉ số lượng.

Khi sử dụng cụm từ chỉ số lượng trong mệnh đề quan hệ, mệnh đề quan hệ phải được phân tách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy (,)

E.g.:

  • There are 20 students in my class. Most of them come from the USA.
    There are 20 students in my class, most of whom come from the USA.
  • He gave me several reasons. Only a few of them are valid.
    He gave me several reasons, only a few of which are valid.
  1. Dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ

  1. Dùng phân từ hiện tại (V-ing)

Có thể dùng phân từ hiện tại để viết gọn lại mệnh đề quan hệ được viết ở dạng chủ động.

E.g.:

  • The man who is sitting next to May is my uncle.
    The man sitting next to May is my uncle.
  • Any student who doesn’t want to take part in the show should tell the teacher in advance.
    Any student not wanting to take part in the show should tell the teacher in advance.
  1. Dùng phân từ quá khứ (V3/-ed)

Có thể dùng phân từ quá khứ để viết gọn lại mệnh đề quan hệ được viết ở dạng bị động.

E.g.:

  • The boy who was injured in the accident was taken to the hospital.
    The boy injured in the accident was taken to the hospital.
  • The books which were sold at the fare cannot be found anywhere else.
    The books sold at the fare cannot be found anywhere else.
  1. Dùng to infinitive

Mệnh đề quan hệ xác định có thề được rút gọn bằng cụm động từ nguyên mẫu.

To infinitive có thể được dùng sau các từ first, second, …; the last, the only, the next; và dạng so sánh nhất.

E.g.:

  • The captain was the last man who left the ship.
    The captain was the last man to leave the ship.
  • New Zealand was the first country which gave woman the vote.
    New Zealand was the first country to give woman the vote.
  • The guest on our show is the youngest golfer who won the Open.
    The guest on our show is the youngest golfer to win the Open.

Khi mệnh đề quan hệ có cấu trúc: S + modal verb + V(b.inf.) +…

  • The children need a bigger yard which they can play in.
    The children need a bigger yard to play in.
  1. Dùng cụm danh từ / tính từ / giới từ

Mệnh đề quan hệ trong câu có thể được rút gọn bằng cụm danh từ / tính từ hoặc giới từ.

  • Mrs. John, who is also my friend’s mother, is a skilful pianist.
    Mrs. John, also my friend’s mother, is a skilful pianist.
  • People who are interested in art can take part in the contest.
    People interested in art can take part in the contest.
  • The book which is on the table is mine.
    The book on the table is mine.
  1. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với các đại từ / trạng từ quan hệ phù hợp:

  1. That’s the woman _____ the people elected.
  2. The man _____ the police arrested was not a thief.
  3. I’d already seen the movie _____ we rented last night.
  4. Ms. McCarthy is a teacher _____ everyone loves.
  5. Many of the people _____ we met on our vacation were very friendly.
  6. A man _____ I know is going to be interviewed on a morning TV program.
  7. This class is for students _____ English needs improvement.
  8. Is this the room _____ the meeting is going to take place?
  9. Do you know the reason _____ he quit the job?
  10. Tomorrow is the day _____  I’m looking forward to.

Bài tập 2: Nối 2 câu, sử dụng mệnh đề quan hệ:

  1. Elephants are animals. They can live a long time.
  2. Sarah is a person. She can do many things at the same time.
  3. Do you know the man? His car is parked over there.
  4. The town has changed significantly. I grew up in the town.
  5. Saturday is the day. I will go to the movies with my grandma on Saturday.
  6. My brother was accepted at the state university. This is a big surprise.
  7. I have three brothers. Two of them are professional athletes.

Bài tập 3: Rút gọn các mệnh đề quan hệ trong các câu sau:

  1. The person who is in charge of this department is out to lunch.
  2. The picture which was painted by Picasso is extremely valuable.
  3. The professors who are doing research will not teach classes next year.
  4. Toronto, which is the largest city in Canada, is not the capital.
  5. Those students, who are good at computers, will take part in the contest.
  6. He is always the first who comes and the last who leaves.
Nội dung được thực hiện bởi Ms. Ngọc Ruby -  Trung tâm Anh Ngữ HP Academy
Trung tâm Anh Ngữ HP Academy
Địa chỉ:
 134 Trần Mai Ninh, phường 12, quận Tân Bình, TP. HCM
Số điện thoại: 0909 861 911 
Email: hpacademy.vn@gmail.com 

ĐÁP ÁN BÀI TẬP

Bài tập 1:

  1. who / whom / that / NO WORD
  2. who / whom / that / NO WORD
  3. which / that / NO WORD
  4. who / that
  5. who / whom / that / NO WORD
  6. who / whom / that / NO WORD
  7. whose
  8. where
  9. why
  10. which / that / NO WORD

Bài tập 2:

  1. Elephants are animals which / that can live a long time.
  2. Sarah is a person who / that can do many things at the same time.
  3. Do you know the man whose car is parked over there?
  4. The town where / in which I grew up has changed significantly.
  5. Saturday is the day when / on which I will go to the movies with my grandma.
  6. My brother was accepted at the state university, which is a big surprise.
  7. I have three brothers, two of whom are professional athletes.

Bài tập 3:

  1. The person in charge of this department is out to lunch.
  2. The picture painted by Picasso is extremely valuable.
  3. The professors doing research will not teach classes next year.
  4. Toronto, the largest city in Canada, is not the capital.
  5. Those students, good at computers, will take part in the contest.
  6. He is always the first to come and the last to leave.
Đại từ là gì? Hiểu rõ về 7 loại đại từ trong tiếng AnhHiểu rõ về 7 loại đại từ: Đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ phản thân, đại từ chỉ định, đại từ nghi vấn, đại từ quan hệ, đại từ tương hỗ.
Tìm hiểu từ A đến Z khái niệm và cách sử dụng trạng từ trong tiếng Anh: Tìm hiểu về tất cả các kiểu trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, tần suất, mức độ, nghi vấn, quan hệ, cách thức,...
Bình luận