Chờ...

Đại từ là gì? Hiểu rõ về 7 loại đại từ trong tiếng Anh

Hiểu rõ về 7 loại đại từ: Đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ phản thân, đại từ chỉ định, đại từ nghi vấn, đại từ quan hệ, đại từ tương hỗ.

Đại từ là 1 loại từ quan trọng trong tiếng Anh, nó giúp chúng ta tránh việc bị lặp từ và làm câu được hay hơn. Tuy nhiên, nếu không nắm vững cách dùng thì chúng ta sẽ có thể làm cho người khác không hiểu mình đang muốn diễn đạt gì.

Vậy, bài học này sẽ giúp các bạn tìm hiểu về 1 số loại đại từ và cách dùng của chúng nhé.

  1. Đại từ là gì?

Đại từ (pronouns) là từ dùng để thay thế cho danh từ

  1. Phân loại đại từ

  1. Đại từ nhân xưng

Là đại từ dùng để chỉ (nhóm) người hoặc vật cụ thể.

Đại từ nhân xưng có thể làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object).

    Chủ ngữ Tân ngữ Nghĩa
Ngôi thứ 1

Số ít

I Me
  • Tôi / mình / tớ
Số nhiều We Us
  • Chúng tôi / chúng mình / chúng tớ
Ngôi thứ 2 Số ít You You
  • Bạn / cậu / anh / chị
Số nhiều
  • Các bạn / các cậu / các anh /các chị
Ngôi thứ 3 Số ít He Him
  • Anh ấy
She Her
  • Cô ấy
It It
Số nhiều They Them
  • Chúng nó / họ

E.g.:

  • I bought a book yesterday. I really enjoy it. (It đại diện cho a book)
    (Tôi đã mua 1 cuốn sách hôm qua. Tôi thật sự rất thích nó.)
  • We often visit our grandparents on the weekend. They live in the countryside. (They đại diện cho our grandparents)
    (Chúng tôi thường xuyên thăm ông bà vào cuối tuần. Họ sống ở vùng nông thôn.)
  • When you see my brother, please tell him to call me.(Him đại diện cho my brother)
    (Khi bạn thấy em trai tôi, làm ơn nói cậu ấy gọi lại cho tôi)
  1. Đại từ sở hữu

Là hình thức sở hữu của đại từ nhân xưng, được dùng để chỉ cái gì thuộc về người nào.

Đại từ sở hữu được dùng thay cho tính từ sở hữu + danh từ.

Đại từ sở hữu cũng được dùng trước danh từ mà nó thay thế.

Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu Nghĩa của đại từ sở hữu
I My Mine
  • Cái của tôi
We Our Ours
  • Cái của chúng tôi
You Your Yours
  • Cái của bạn / các bạn
He His His
  • Cái của anh ấy
She Her Hers
  • Cái của cô ấy
It Its Its
  • Cái của nó
They Their Theirs
  • Cái của chúng nó / họ

E.g.:

  • My book is more expensive than your book. (yours)
    (Cuốn sách của tôi thì đắt hơn cuốn sách của bạn)
  • This is our house, and that is their house. (theirs)
    (Đây là nhà của chúng tôi, và đó là nhà của họ)
  • Which is her dress? Hers (= Her dress) is the long white dress over there.
    (Cái nào là đầm của cô ấy? – Đầm của cô ấy là cái đầm dài, màu trắng ở đằng kia)

Đôi khi, đại từ sở hữu có thể được dùng phía sau giới từ OF

  • Harry is a friend of mine. (Harry là 1 người bạn của tôi)
    [a friend of mine = one of my friends]
  1. Đại từ phản thân

Đại từ nhân xưng Đại từ phản thân Nghĩa của đại từ phản thân
I Mysefl
  • Tự / chính tôi

We

Ourselves
  • Tự / chính chúng tôi
You

Yourself

Yourselves

  • Tự / chính bạn
  • Tự / chính các bạn
He Himself
  • Tự / chính anh ấy
She Herseft
  • Tự / chính cô ấy
It Itself
  • Tự / chính nó
They Themselves
  • Tự / chính chúng nó / họ

Đại từ phản thân được dùng làm tân ngữ của động từ khi hành động do chủ ngữ thực hiện tác động lên chính chủ ngữ (chủ ngữ và tân ngữ là cùng 1 đối tượng).

E.g.:

  • When the policeman came, the thief was trying to kill him.
    (Khi cảnh sát đến, tên cướp đang cố gắng giết anh ấy)
    Him ở đây có thể là người cảnh sát (the policeman) hoặc 1 đối tượng khác (Không phải người cảnh sát cũng không phải tên cướp)
  • When the policeman came, the thief was trying to kill himself.
    (Khi cảnh sát đến, tên cướp đang cố gắng giết chính hắn – tự sát)
    Himself ở đây là tên cướp.
  • I injured myself when doing the cooking.
    (Tôi đã tự làm mình bị thương khi đang nấu ăn)

Đại từ phản thân cũng được dùng để nhấn mạnh 1 danh từ hoặc đại từ. Khi đó, đại từ phản thân sẽ đứng ngay sau từ được nhấn mạnh. Tuy nhiên, khi nhấn mạnh chủ ngữ, đại từ phản thân có thể đặt ở cuối câu.

E.g.:

  • I myself bought the TV hoặc I bought the TV myself.
    (Chính tôi đã mua cái TV)
  • You yourself should talk to him hoặc you should talk to him yourself.
    (Chính bạn nên nói chuyện với anh ấy)
  • You should talk to the director himself.
    (Bạn nên nói chuyện với chính người giám đốc)

By + oneself: nghĩa là một mình hoặc không có sự giúp đỡ của người khác (=alone / without help)

By + oneself có thể được thay thế bằng on + one’s own

E.g.:

  • They did the homework by themselves.
    They did the homework on their own.

Xem full video về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ phản thân dưới đây:

  1. Đại từ chỉ định

Được dùng để chỉ định vật, sự vật hoặc để giới thiệu hay nhận dạng người / vật nào đó.

Bao gồm 4 từ: this, that, these, those

THIS / THESE

(Cái này, người này / những cái này, những người này)

THAT / THOSE

(Cái kia, người kia / những cái kia, những người kia)

  • Chỉ vật ở khoảng cách gần (so với người nói)

E.g.:

  • This is my favorite book.
    (Đây là cuốn sách yêu thích của tôi)
  • Of all the shoes here, I love these best.
    (Trong số tất cả giày ở đây, tôi thích đôi này nhất)
  • Chỉ vật ở khoảng cách xa (so với người nói)

E.g.:

  • That is my dad’s car.
    (Đó là xe hơi của bố tôi)
  • Buy those. They are good for you.
    (Mua những cái đó đi, chúng tốt cho bạn đấy)
  • Giới thiệu người nào đó

E.g.:

  • This is our new friend.
    (Đây là bạn mới của chúng tôi)
  • These are his teachers.
    (Đây là những giáo viên của anh ấy)
  • Khi xác định hoặc nhận dạng người nào đó.

E.g.:

  • Who’s that?
    (Người đó là ai vậy?)
  • Are those the Browns?
    (Đó là gia đình Brown phải không?)
  • Chỉ tình huống, sự việc đang / sắp diễn ra

E.g.:

  • I don’t want to say this, but I can’t stand your behavior.
    (Tôi không muốn phải nói điều này, nhưng tôi không thể chịu đựng hành vi của bạn)
  • Nói về điều gì đó trong quá khứ / vừa mới xảy ra / vừa mới được đề cập đến.

E.g:

  • Do you remember the melody? I’ve heard that somewhere.
    (Bạn nhớ giai điệu này không? Tôi đã nghe nó ở đâu đó rồi)

Khi nói chuyện điện thoại, chúng ta dùng THIS để giới thiệu bản thân và THIS/THAT để hỏi người kia là ai.

E.g.:

  • Hello, this is Ruby. Who’s that?
    (Xin chào, Ruby nghe đây. Ai đang gọi vậy?)

THOSE có thể được theo sau bởi một mệnh đề quan hệ để chỉ người.

E.g.:

  • Those who want to take part in the show should book in advance.
    (Những ai muốn tham gia chương trình phải đặt chỗ trước)

Xem full video bài giảng về This /  That / These / Those dưới đây:

  1. Đại từ nghi vấn

Là các đại từ dùng để hỏi, bao gồm: Who, Whom, Whose, What, Which.

Các đại từ này thường đứng đầu câu và luôn đi trước động từ.

Các đại từ này có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

  CHỦ TỪ TÂN NGỮ
WHO
  • Who takes you to school every day?
    (Ai đưa bạn đến trường hằng ngày?)
  • Who do you buy this coat for?
    (Bạn mua cái áo khoác này cho ai?)
WHOM
  • WHOM không làm chủ từ
  • Whom do you buy this coat for?
    = For whom do you buy this coat?
WHAT
  • What is said about him?
    (Điều gì được nói về anh ấy)
  • What do you know about him?
    (Bạn biết gì về anh ấy)

WHICH
  • Which suits your mom?
    (Cái nào phù hợp với mẹ của bạn ?)
  • Which do you want to take?
    (Bạn muốn lấy cái nào?)

WHOSE sẽ làm bổ ngữ của chủ ngữ:

E.g.:

  • Whose is this phone?
  • Whose are these pens?

Sự khác nhau giữa WHICH và WHAT:

WHICH được dùng để hỏi về lựa chọn có giới hạn.

E.g.:

  • Which sport would you like to take up? Soccer, swimming, or basketball?

WHAT được dùng để hỏi về lựa chọn không có giới hạn.

E.g.:

  • What sport would you like to take up?
  1. Đại từ quan hệ

Trạng từ quan hệ là đại từ dùng để bắt đầu 1 mệnh đề quan hệ: who/whom (chỉ người), which (chỉ vật), that (chỉ người / vật) và whose (chỉ sở hữu)

Phần này sẽ được nói kĩ hơn trong bài Mệnh đề quan hệ.

  1. Đại từ tương hỗ

Chỉ mối quan hệ qua lại giữa hai hoặc nhiều người / vật với nhau.

Bao gồm: each otherone another, có nghĩa là: nhau, lẫn nhau.

E.g.:

  • We love going out with each other / one another.
    (Chúng tôi thích đi chơi với nhau)

Đại từ tương hỗ có thể được dùng với sở hữu cách.

E.g.:

  • They remember vividly each other’s / one another’s hobbies.
    (Họ nhớ rõ sở thích của nhau)

Xem f​​​​​​ull video bài giảng về đại từ nghi vấn và đại từ quan hệ, đại từ tương hỗ dưới đây:

Bài viết được thực hiện bởi Ms Ngọc Ruby - Trung tâm tiếng Anh HP Academy
Trung tâm Anh Ngữ HP Academy
Địa chỉ: 134 Trần Mai Ninh, phường 12, quận Tân Bình, TP. HCM
Số điện thoại: 0909 861 911 
Email: hpacademy.vn@gmail.com 

Trên đây là toàn bộ những lưu ý về các loại đại từ hay gặp. Mình mong là bài học đã đem đến cho các bạn những kiến thức các bạn cần về đại từ. Và hãy nhớ ôn tập thường xuyên để có thể sử dụng đại từ 1 cách hiệu quả nhất nhé.

Hiểu rõ kiến thức về tính từ trong tiếng Anh từ A - Z: Bài học này sẽ có tất cả kiến thức về tính từ: Cách phân loại tính từ, thành lập tính từ, tính năng của tính từ, vị trí của tính từ, thứ tự sắp xếp tính từ 
Stative Verbs là gì? 6 nhóm động từ chỉ trạng thái và các trường hợp ngoại lệ: Những trường hợp động từ chỉ tính chất trạng thái được gọi chung là Stative Verbs.