Đại từ là 1 loại từ quan trọng trong tiếng Anh, nó giúp chúng ta tránh việc bị lặp từ và làm câu được hay hơn. Tuy nhiên, nếu không nắm vững cách dùng thì chúng ta sẽ có thể làm cho người khác không hiểu mình đang muốn diễn đạt gì.
Vậy, bài học này sẽ giúp các bạn tìm hiểu về 1 số loại đại từ và cách dùng của chúng nhé.
-
Đại từ là gì?
Đại từ (pronouns) là từ dùng để thay thế cho danh từ
-
Phân loại đại từ
-
Đại từ nhân xưng
Là đại từ dùng để chỉ (nhóm) người hoặc vật cụ thể.
Đại từ nhân xưng có thể làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object).
Chủ ngữ | Tân ngữ | Nghĩa | ||
Ngôi thứ 1 |
Số ít |
I | Me |
|
Số nhiều | We | Us |
|
|
Ngôi thứ 2 | Số ít | You | You |
|
Số nhiều |
|
|||
Ngôi thứ 3 | Số ít | He | Him |
|
She | Her |
|
||
It | It |
|
||
Số nhiều | They | Them |
|
E.g.:
- I bought a book yesterday. I really enjoy it. (It đại diện cho a book)
(Tôi đã mua 1 cuốn sách hôm qua. Tôi thật sự rất thích nó.) - We often visit our grandparents on the weekend. They live in the countryside. (They đại diện cho our grandparents)
(Chúng tôi thường xuyên thăm ông bà vào cuối tuần. Họ sống ở vùng nông thôn.) - When you see my brother, please tell him to call me.(Him đại diện cho my brother)
(Khi bạn thấy em trai tôi, làm ơn nói cậu ấy gọi lại cho tôi)
-
Đại từ sở hữu
Là hình thức sở hữu của đại từ nhân xưng, được dùng để chỉ cái gì thuộc về người nào.
Đại từ sở hữu được dùng thay cho tính từ sở hữu + danh từ.
Đại từ sở hữu cũng được dùng trước danh từ mà nó thay thế.
Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu | Đại từ sở hữu | Nghĩa của đại từ sở hữu |
I | My | Mine |
|
We | Our | Ours |
|
You | Your | Yours |
|
He | His | His |
|
She | Her | Hers |
|
It | Its | Its |
|
They | Their | Theirs |
|
E.g.:
- My book is more expensive than your book. (yours)
(Cuốn sách của tôi thì đắt hơn cuốn sách của bạn) - This is our house, and that is their house. (theirs)
(Đây là nhà của chúng tôi, và đó là nhà của họ) - Which is her dress? Hers (= Her dress) is the long white dress over there.
(Cái nào là đầm của cô ấy? – Đầm của cô ấy là cái đầm dài, màu trắng ở đằng kia)
Đôi khi, đại từ sở hữu có thể được dùng phía sau giới từ OF
- Harry is a friend of mine. (Harry là 1 người bạn của tôi)
[a friend of mine = one of my friends]
-
Đại từ phản thân
Đại từ nhân xưng | Đại từ phản thân | Nghĩa của đại từ phản thân |
I | Mysefl |
|
We |
Ourselves |
|
You |
Yourself Yourselves |
|
He | Himself |
|
She | Herseft |
|
It | Itself |
|
They | Themselves |
|
Đại từ phản thân được dùng làm tân ngữ của động từ khi hành động do chủ ngữ thực hiện tác động lên chính chủ ngữ (chủ ngữ và tân ngữ là cùng 1 đối tượng).
E.g.:
- When the policeman came, the thief was trying to kill him.
(Khi cảnh sát đến, tên cướp đang cố gắng giết anh ấy)
Him ở đây có thể là người cảnh sát (the policeman) hoặc 1 đối tượng khác (Không phải người cảnh sát cũng không phải tên cướp) - When the policeman came, the thief was trying to kill himself.
(Khi cảnh sát đến, tên cướp đang cố gắng giết chính hắn – tự sát)
Himself ở đây là tên cướp. - I injured myself when doing the cooking.
(Tôi đã tự làm mình bị thương khi đang nấu ăn)
Đại từ phản thân cũng được dùng để nhấn mạnh 1 danh từ hoặc đại từ. Khi đó, đại từ phản thân sẽ đứng ngay sau từ được nhấn mạnh. Tuy nhiên, khi nhấn mạnh chủ ngữ, đại từ phản thân có thể đặt ở cuối câu.
E.g.:
- I myself bought the TV hoặc I bought the TV myself.
(Chính tôi đã mua cái TV) - You yourself should talk to him hoặc you should talk to him yourself.
(Chính bạn nên nói chuyện với anh ấy) - You should talk to the director himself.
(Bạn nên nói chuyện với chính người giám đốc)
By + oneself: nghĩa là một mình hoặc không có sự giúp đỡ của người khác (=alone / without help)
By + oneself có thể được thay thế bằng on + one’s own
E.g.:
- They did the homework by themselves.
They did the homework on their own.
Xem full video về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ phản thân dưới đây:
-
Đại từ chỉ định
Được dùng để chỉ định vật, sự vật hoặc để giới thiệu hay nhận dạng người / vật nào đó.
Bao gồm 4 từ: this, that, these, those
THIS / THESE (Cái này, người này / những cái này, những người này) |
THAT / THOSE (Cái kia, người kia / những cái kia, những người kia) |
E.g.:
|
E.g.:
|
E.g.:
|
E.g.:
|
E.g.:
|
E.g:
|
Khi nói chuyện điện thoại, chúng ta dùng THIS để giới thiệu bản thân và THIS/THAT để hỏi người kia là ai.
E.g.:
- Hello, this is Ruby. Who’s that?
(Xin chào, Ruby nghe đây. Ai đang gọi vậy?)
THOSE có thể được theo sau bởi một mệnh đề quan hệ để chỉ người.
E.g.:
- Those who want to take part in the show should book in advance.
(Những ai muốn tham gia chương trình phải đặt chỗ trước)
Xem full video bài giảng về This / That / These / Those dưới đây:
-
Đại từ nghi vấn
Là các đại từ dùng để hỏi, bao gồm: Who, Whom, Whose, What, Which.
Các đại từ này thường đứng đầu câu và luôn đi trước động từ.
Các đại từ này có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
CHỦ TỪ | TÂN NGỮ | |
WHO |
|
|
WHOM |
|
|
WHAT |
|
|
WHICH |
|
|
WHOSE sẽ làm bổ ngữ của chủ ngữ:
E.g.:
- Whose is this phone?
- Whose are these pens?
Sự khác nhau giữa WHICH và WHAT:
WHICH được dùng để hỏi về lựa chọn có giới hạn.
E.g.:
- Which sport would you like to take up? Soccer, swimming, or basketball?
WHAT được dùng để hỏi về lựa chọn không có giới hạn.
E.g.:
- What sport would you like to take up?
-
Đại từ quan hệ
Trạng từ quan hệ là đại từ dùng để bắt đầu 1 mệnh đề quan hệ: who/whom (chỉ người), which (chỉ vật), that (chỉ người / vật) và whose (chỉ sở hữu)
Phần này sẽ được nói kĩ hơn trong bài Mệnh đề quan hệ.
-
Đại từ tương hỗ
Chỉ mối quan hệ qua lại giữa hai hoặc nhiều người / vật với nhau.
Bao gồm: each other và one another, có nghĩa là: nhau, lẫn nhau.
E.g.:
- We love going out with each other / one another.
(Chúng tôi thích đi chơi với nhau)
Đại từ tương hỗ có thể được dùng với sở hữu cách.
E.g.:
- They remember vividly each other’s / one another’s hobbies.
(Họ nhớ rõ sở thích của nhau)
Xem full video bài giảng về đại từ nghi vấn và đại từ quan hệ, đại từ tương hỗ dưới đây:
Trung tâm Anh Ngữ HP Academy
Địa chỉ: 134 Trần Mai Ninh, phường 12, quận Tân Bình, TP. HCM
Số điện thoại: 0909 861 911
Email: hpacademy.vn@gmail.com
Trên đây là toàn bộ những lưu ý về các loại đại từ hay gặp. Mình mong là bài học đã đem đến cho các bạn những kiến thức các bạn cần về đại từ. Và hãy nhớ ôn tập thường xuyên để có thể sử dụng đại từ 1 cách hiệu quả nhất nhé.