Chờ...

Kiến thức căn bản về câu điều kiện trong tiếng Anh

(VOH) - Câu điều kiện là một điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng trong tiếng Anh mà bạn phải thông thạo.

Câu điều kiện là cấu trúc được dùng phổ biến trong tiếng Anh, nhưng vẫn còn rất nhiều người cảm thấy khó phân biệt các loại câu điều kiện. Vậy hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu thật kĩ cách sử dụng và cấu trúc của từng loại để tránh nhầm lẫn nhé.

Câu điều kiện (conditional sentences) là những câu dùng để nêu lên một điều kiện giả định và kết quả của điều kiện ấy. Một câu điều kiện bao gồm 2 mệnh đề: mệnh đề chính là mệnh đề chỉ kết quả và mệnh đề phụ (mệnh đề If) là mệnh đề chỉ điều kiện.

Câu điều kiện gồm những loại sau đây:

  1. Câu điều kiện loại 1:

Đây là câu điều kiện có thật, kết quả của điều kiện hoàn toàn có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Trong loại câu này, động từ ở mệnh đề if dùng thì hiện tại đơn và động từ ở mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

If + S + V (hiện tại), S + will + Vo

IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ(nếu có), Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).

Ex:

  • If it rains today, you will get wet.
  • If you don’t hurry, you will be late.
  1. Câu điều kiện loại 2

Đây là câu điều kiện không có thật, trái với thực tế, không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Với loại câu này, mệnh đề If dùng thì quá khứ đơn (riêng “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi) và mệnh đề chính dùng các động từ tình thái (could, should, would, might,...) + động từ nguyên mẫu.

If + S + V (quá khứ), S + would + Vo

Ex:

  • If I were you, I would go to bed earlier
  • If he had more money, he would buy a new car.
  1. Câu điều kiện loại 3:

Câu điều kiện loại 3 chỉ một điều kiện không có thật trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra của điều kiện ấy trong quá khứ. Trong loại câu này, mệnh đề If dùng thì quá khứ hoàn thành và mệnh đề chính dùng các động từ tình thái (could, should, would, might,...) + have + động từ chia ở quá khứ phân từ.

If + S + had + P.P (quá khứ hoàn thành), S + would + have + P.P (quá khứ phân từ)

Ex:

  • If I had studied harder, I would have passed the exam. 
  • If she had not broken her leg, she would have gone camping with her class.
  1. Các trường hợp khác

    1. Câu điều kiện loại 0:

Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường diễn ra hoặc một sự thật hiển nhiên. Trong loại này, cả hai mệnh đề đều dùng thì hiện tại đơn, từ “if” thường có thể được thay thế bằng từ “when” mà không làm thay đổi nghĩa.

If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại)

Ex: If you heat ice, it turns to water. 

  1. Câu điều kiện Hỗn hợp:

Trường hợp 1: diễn tả một điều kiện trái ngược với quá khứ và kết quả của điều kiện đó trái ngược với hiện tại. Trường hợp 2: diễn tả một điều kiện trái ngược với hiện tại và kết quả của điều kiện đó ảnh hưởng tới quá khứ.

TH1: If + S + had + P.P (quá khứ hoàn thành), S + would  + V (hiện tại)
TH2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would + have + P.P (quá khứ phân từ)

Ex: If she hadn't stayed up late last night, she wouldn't be so tired now.
If I were more outgoing, I would have asked her out.

  1. Câu điều kiện ở dạng đảo:

Câu điều kiện có thể được diễn đạt mà không cần dùng “if” bằng cách đảo chủ ngữ ra sau should, were và had..

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo

Ex: Should I wake up early tomorrow, I will go with you

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo

Ex: Were I rich, I would buy a new house.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved

Ex: Had the plane not been delayed, we would have arrived earlier.

  1. Unless:

  • Trong câu điều kiện loại 1, ta có thể dùng unless thay cho if...not hoặc except if.

Ex: Unless you hurry, you will be late.

  • Unless thường không được dùng trong câu điều kiện không có thật, tuy nhiên nếu mệnh đề chính ở thể phủ định thì vẫn có thể sử dụng unless.

Ex:

  • I wouldn’t eat this food unless I was really hungry.
  • I wouldn’t have met him unless you had told me to.

Lưu ý:

  • Mệnh đề unless luôn ở thể khẳng định.
  • Không dùng thì tương lai trong mệnh đề unless.
  • Khi sự việc trong mệnh đề if là nguyên nhân chính gây ra tình huống đang được đề cập và trong câu hỏi, if...not không thể được thay thế bằng unless.

Ex:

  • What will happen if I don’t come to class tomorrow?
  • If it were not raining, I wouldn’t stay at home.
Thông thạo cấu trúc so sánh bằng (positive form) trong tiếng Anh: So sánh bằng là một phần ngữ pháp được sử dụng rất phổ biến và quan trọng trong tiếng Anh. Hiểu và nắm rõ cấu trúc này là chuyện hiển nhiên.
Làm sao để nắm vững ngữ pháp câu bị động trong tiếng Anh? (Phần 1): Cùng học 'nằm lòng' khái niệm về câu bị động và cách chuyển thể của chúng nào!